ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 8 HỌC KÌ II
Chia sẻ bởi Đinh Hữu Trường |
Ngày 14/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 8 HỌC KÌ II thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 8 HỌC KÌ II
I/ LÝ THUYẾT
Câu 1: Định luật về công: không máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại
Câu 2.a) Công suất cho ta biết công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian
b) Công suất của 1 máy là 2000W nghĩa là gì?
Trả lời: Công suất của 1 máy là 2000W nghĩa là trong 1 giây máy thực hiện với 1 công là 2000 J
Câu 3. - Vật có cơ năng khi vật có khả năng thực hiện công cơ học
- Có 2 dạng cơ năng: động năng và thế năng
+Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng. Nếu vật đứng yên thì động năng bằng không. Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
+ Cơ năng của vật có được do vị trí của vật so với mặt đất (hoặc vật chọn làm mốc)gọi là thế năng hấp dẫn .
Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng không .
Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao và khối lượng. Vật có khối lượng càng lớn và càng cao so với mặt đất thì thế năng hấp dẫn càng lớn
+ Cơ năng của vật có được do vật bị biến dạng đàn hồi gọi là thế năng đàn hồi
Vật bị biến dạng đàn hồi càng nhiều thì thế năng đàn hồi càng lớn .
Câu 4./ Các chất được cấu tạo như thế nào ?
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất, phân tử là là một nhóm nguyên tử kết hợp lại
Hai đặc điểm: Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách
Nguyên tử, phân tử luôn chuyển động không ngừng.
Câu 5. Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh
Câu 6. - Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật .
Khi nhiệt độ tăng ( giảm) thì nhiệt năng cũng tăng ( giảm). vì khi nhiệt độ tăng ( giảm) thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật sẽ chuyển động nhanh ( chậm)=> động năng nguyên tử, phân tử tăng ( giảm). => nhiệt năng tăng ( giảm).
Câu 7. Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng : Thực hiện công và truyền nhiệt
VD: - Thực hiện công:khi cọ xát miếng đồng vào mặt bàn làm cho miếng đòng nóng lên
- Truyền nhiệt: thả miếng đồng vào cốc nước nóng làm cho miếng đồng nóng lên
Câu 8. Có 3 cách truyền nhiệt:
- Dẫn nhiệt là sự truỵền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật , từ vật này sang vật khác. Đây là hình thức truyền nhiệt của yếu của chất rắn
- Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng và chất khí , đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí .
-Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng .Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở cả trong chân không
Câu 9.Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt
Nhiệt lượng là 1 dạng năng lượng
Ta có đơn vị nhiệt năng là J. nên nhiệt lượng sẽ có đơn vị là J
Câu 10. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần để cung cấp cho 1kg chất đó tăng thêm 10C.
Nói nhiệt dung riêng của đồng 380 J/kg.k điều đó có nghĩa rằng nhiệt lượng cần để cung cấp cho 1kg đồng tăng thêm 10C là 380J.
Câu 11. . Công thức tính nhiệt lượng Q = m .c . t .
Trong đó : Q là nhiệt lượng (J )
m là khối lượng của vật (kg )
c là nhiệt dung riêng ( J/ kg .k )
t là độ tăng nhiệt độ (0C hoặc K )
Câu 12. Nguyên lý truyền nhiệt :
+ Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn .
+ Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì dừng lại .
+Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào .
Nội dung thứ 3 thể hiện sự bảo toàn năng lượng
Phương trình cân bằng nhiệt : Qtoả ra = Qthu vào
II/ BÀI TẬP
1 . Một ống nghiệm đựng đầy nước. Hỏi khi đốt nóng ở miệng ống
I/ LÝ THUYẾT
Câu 1: Định luật về công: không máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại
Câu 2.a) Công suất cho ta biết công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian
b) Công suất của 1 máy là 2000W nghĩa là gì?
Trả lời: Công suất của 1 máy là 2000W nghĩa là trong 1 giây máy thực hiện với 1 công là 2000 J
Câu 3. - Vật có cơ năng khi vật có khả năng thực hiện công cơ học
- Có 2 dạng cơ năng: động năng và thế năng
+Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng. Nếu vật đứng yên thì động năng bằng không. Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
+ Cơ năng của vật có được do vị trí của vật so với mặt đất (hoặc vật chọn làm mốc)gọi là thế năng hấp dẫn .
Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng không .
Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao và khối lượng. Vật có khối lượng càng lớn và càng cao so với mặt đất thì thế năng hấp dẫn càng lớn
+ Cơ năng của vật có được do vật bị biến dạng đàn hồi gọi là thế năng đàn hồi
Vật bị biến dạng đàn hồi càng nhiều thì thế năng đàn hồi càng lớn .
Câu 4./ Các chất được cấu tạo như thế nào ?
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất, phân tử là là một nhóm nguyên tử kết hợp lại
Hai đặc điểm: Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách
Nguyên tử, phân tử luôn chuyển động không ngừng.
Câu 5. Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh
Câu 6. - Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật .
Khi nhiệt độ tăng ( giảm) thì nhiệt năng cũng tăng ( giảm). vì khi nhiệt độ tăng ( giảm) thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật sẽ chuyển động nhanh ( chậm)=> động năng nguyên tử, phân tử tăng ( giảm). => nhiệt năng tăng ( giảm).
Câu 7. Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng : Thực hiện công và truyền nhiệt
VD: - Thực hiện công:khi cọ xát miếng đồng vào mặt bàn làm cho miếng đòng nóng lên
- Truyền nhiệt: thả miếng đồng vào cốc nước nóng làm cho miếng đồng nóng lên
Câu 8. Có 3 cách truyền nhiệt:
- Dẫn nhiệt là sự truỵền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật , từ vật này sang vật khác. Đây là hình thức truyền nhiệt của yếu của chất rắn
- Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng và chất khí , đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí .
-Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng .Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở cả trong chân không
Câu 9.Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt
Nhiệt lượng là 1 dạng năng lượng
Ta có đơn vị nhiệt năng là J. nên nhiệt lượng sẽ có đơn vị là J
Câu 10. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần để cung cấp cho 1kg chất đó tăng thêm 10C.
Nói nhiệt dung riêng của đồng 380 J/kg.k điều đó có nghĩa rằng nhiệt lượng cần để cung cấp cho 1kg đồng tăng thêm 10C là 380J.
Câu 11. . Công thức tính nhiệt lượng Q = m .c . t .
Trong đó : Q là nhiệt lượng (J )
m là khối lượng của vật (kg )
c là nhiệt dung riêng ( J/ kg .k )
t là độ tăng nhiệt độ (0C hoặc K )
Câu 12. Nguyên lý truyền nhiệt :
+ Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn .
+ Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì dừng lại .
+Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào .
Nội dung thứ 3 thể hiện sự bảo toàn năng lượng
Phương trình cân bằng nhiệt : Qtoả ra = Qthu vào
II/ BÀI TẬP
1 . Một ống nghiệm đựng đầy nước. Hỏi khi đốt nóng ở miệng ống
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Hữu Trường
Dung lượng: 48,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)