De cuong on tap vat ly 8 HK II (11-12)

Chia sẻ bởi Nguyễn Đắc Nhật | Ngày 11/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: De cuong on tap vat ly 8 HK II (11-12) thuộc Tiếng Anh 8

Nội dung tài liệu:

Đề cương ôn tập Vật lý HKII - LỚP 8
A. Trắc Nghiệm:
Câu 1: Một người ngồi yên sau xe môtô đang chuyển động bỗng thấy mình ngã về phía sau, chứng tỏ xe:
A) đột ngột giảm tốc độ. B) đột ngột tăng tốc độ.
C) đột ngột rẽ sang trái. D) đột ngột rẽ sang phải.
Câu 2 : Trong những trường hợp nào sau đây áp suất của một người tác dụng lên sàn là nhỏ nhất?
A. Đứng thẳng hai chân. B. Co một chân lên.
C. Nằm trên sàn. D. Ngồi xuống.
Câu 3 : Quả bóng rơi từ trên cao xuống thì:
A. Động năng tăng dần và thế năng giảm dần.
B. Thế năng tăng dần và động năng giảm.
C. Động năng vàthế năng tăng dần.
D. Thế năng giảm dần và cơ năng tăng dần.
Câu 4: Khi các nguyên tử, phân tử của vật chuyển động nhanh lên thì các đại lượng nào sau đây tăng?
A.Trọng lượng của vật. B. Nhiệt độ của vật
C. Khối lượng của vật D. Chiều dài của vật
Câu 5: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào :
A. Khối lượng của vật C. Độ tăng nhiệt độ
B. Chất cấu tạo nên vật. D. Cả A , B , C đều đúng.
Câu 6: Nhiệt năng là gì :
A.Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
B.Nhiệt năng của vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C.Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật và cơ năng của vật.
D.Nhiệt năng của vật bằng cơ năng của vật.
Câu 7: Trong ba chất: đồng, sắt và thủy tinh thì tính dẫn nhiệt từ tốt đến yếu hơn được sắp xếp như thế nào là đúng?
A ) Thủy tinh, Sắt, Đồng. B ) Đồng, Sắt, Thủy tinh.
C ) Sắt, Đồng, Thủy tinh D ) Đồng, Thủy tinh, Sắt
Câu 8: Sự đối lưu chủ yếu xãy ra trong :
A ) Chất rắn. B) Chất lỏng.
C ) Chân không. D ) Chất lỏng, Chất khí.
Câu 9: Một xe máy chạy hết quãng đường 48 km trong thời gian 40 phút hỏi vận tốc chiếc xe đó là bao nhiêu?
A) 1,2 km/h B) 0,83 km/h C) 72 km/h D) 48 km/h
Câu 10: Trong các đơn vị sau đơn vị nào là đơn vị của công suất:
J B. W C. km D. m/s
Câu 11: Một học sinh kéo đều một gầu nước trọng lượng 80N từ giếng sâu 5m lên. Thời gian kéo hết 10 giây. Công suất của lực kéo là bao nhiêu?
A. 800W B. 40W C. 850W D. 200W
Câu 12: Tính Công đưa một vật có trọng lượng 500N lên cao 2m là:
A. 250 W B. 1000 W C. 1000 J. D. 100


I. Lí thuyết :
1) Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính công giải thích các kí hiệu và nêu đơn vị.
2) Phát biểu định luật về công?
3) Nêu khái niệm công suất? Viết công thức tính công suất. Khi nói công suất của chiếc quạt là 50W điều đó có nghĩa gì?
4) . Khi nào vật có cơ năng? Cơ năng có mấy dạng? Kể tên và định nghĩa mỗi dạng của cơ năng? Mỗi dạng của cơ năng phụ thuộc yếu tố nào?
5) Các chất được cấu tạo như thế nào? Nêu hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất?
6) Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có mối quan hệ như thế nào?
7) Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật?
8) Viết công thức tính nhiệt lượng thu vào? Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K có nghĩa như thế nào?
9) Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt?Viết phương trình cân bằng nhiệt?
10) Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Tìm ví dụ cho mỗi cách?
11) Có mấy cách truyền nhiệt? Định nghĩa mỗi cách truyền nhiệt và cho biết đó là cách truyền nhiệt chủ yếu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đắc Nhật
Dung lượng: 2,67MB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)