ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÍ 7 KÌ 2
Chia sẻ bởi Phạm Minh Sơn |
Ngày 17/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÍ 7 KÌ 2 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI MÔN VẬT LÝ 7
I – LÝ THUYẾT
Câu 1: Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì?
Câu 2: Có mấy loại điện tích? Các vật tương tác với nhau như thế nào?
Câu 3: Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
Câu 4: Khi nào vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương?
Câu 5: Dòng điện là gì? Nguồn điện là gì? Nguồn điện có đặc điểm gì?
Câu 6: Chất dẫn điện là gì? Cho ví dụ. Chất cách điện là gì? Cho ví dụ. Dòng điện trong kim loại là gì?
Câu 7: a)Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản, ví dụ mạch điện đèn pin. Nêu quy ước chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín? b) Nêu kí hiệu một số bộ phận trong mạch điện:
Câu 8: Dòng điện có những tác dụng nào? Nêu các biểu hiện và ứng dụng của mỗi tác dụng đó.
Câu 9: Cường độ dòng điện cho biết gì? Đơn vị đo, dụng cụ đo? Nêu cách lựa chọn và cách mắc ampe kế để đo cường độ dòng điện.
Lưu ý: 1 A = 1000 mA. 1 mA = 0.001 A.
Câu 10: Hiệu điện thế, đơn vị, dụng cụ đo? Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì?
Lưu ý: 1 kV = 1000 V 1 V = 1000 mV.
Câu 11: Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn cho biết gì ? Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa gì ? Nêu cách lựa chọn và cách mắc vôn kế để đo hiệu điện thế.
Câu 12: Nêu nhận xét về cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc NỐI TIẾP.
II – BÀI TẬP
Câu 1: A. 250mA =…………A B. 45mV =………….V C.16kV =…………..V
D. 100 A =…………..mA E. 6,4 V = mV F. 56 V = kV
Câu 2: Có hai quả cầu nhôm nhẹ A và B được treo bởi hai sợi tơ mảnh tại
cùng một điểm, quả cầu A nhiễm điện (+) và chúng đẩy nhau như hình vẽ 2.
a. Quả cầu B có nhiễm điện không ? Nếu có thì nhiễm điện loại gì ? Vì sao ?
b. Nếu dùng tay chạm vào quả cầu A thì có hiện tượng gì xảy ra tiếp theo ?
Câu 3: Cho mạch điện gồm: 1 nguồn điện 2 pin nối tiếp; khoá K đóng; 2 đèn Đ1,Đ2
mắc nối tiếp nhau.
Vẽ sơ đồ mạch điện ? Vẽ chiều dòng điện ?
Cho cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ1 là I1 = 1.5A . Hỏi cường độ
dòng điện qua đèn Đ2 là I2 và I toàn mạch là bao nhiêu ?
Cho hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2 là U2= 3V, hiệu điện thế toàn mạch Utm=10V. Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 là bao nhiêu ?
Nếu tháo một trong hai đèn thì đèn còn lại có sáng bình thường không ? Tại sao ?
Câu 4. Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt hai đầu bóng đèn vào HĐT U1 = 3V thì dòng điện qua đèn có cường độ I1, khi đặt đèn vào HĐT U2 = 5V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là I2.
So sánh I1 và I2 ? Giải thích ?
Phải mắc đèn vào HĐT bao nhiêu để đèn sáng bình thường ? Vì sao ?
Câu 5. Trong các sơ đồ mạch diện dưới đây (hình 1), vôn kế được mắc đúng trong sơ đồ
Câu 6. Trong các sơ đồ mạch điện hai bóng đèn mắc nối tiếp (hình 2), sơ đồ mạch điện nào không đúng?
Câu 7: Vôn kế ở hình nào trong các hình sau đây đo HĐT nguồn điện ?
A B C D
Câu 8 :Trong đoạn mạch mắc nối tiếp gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 đang sáng .
Biết I1= 0,6 A . Tìm I2 ?
Biết U toàn mạch bằng 18V; U2 =6V; Tìm U1?
Câu 9: Cho hình vẽ như hình 3:
a) Đây là mặt số của dụng cụ đo nào ? Vì sao em biết ?
b) Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo này ? Vì sao ?
c) Ghi giá trị đo của dụng cụ đo này ứng với 2 vị trí của kim
chỉ thị trên hình ?
Câu 9: Cho mạch điện như hình vẽ :
Hãy chỉ ra đèn nào sáng trong các trường hợp sau :
Cả 3 công tắc đều đóng ?
K1, K2 đóng và K3 mở ?
K1, K3 đóng và K2 mở ?
K1 đóng K2, K3 mở ?
Với
I – LÝ THUYẾT
Câu 1: Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì?
Câu 2: Có mấy loại điện tích? Các vật tương tác với nhau như thế nào?
Câu 3: Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
Câu 4: Khi nào vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương?
Câu 5: Dòng điện là gì? Nguồn điện là gì? Nguồn điện có đặc điểm gì?
Câu 6: Chất dẫn điện là gì? Cho ví dụ. Chất cách điện là gì? Cho ví dụ. Dòng điện trong kim loại là gì?
Câu 7: a)Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản, ví dụ mạch điện đèn pin. Nêu quy ước chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín? b) Nêu kí hiệu một số bộ phận trong mạch điện:
Câu 8: Dòng điện có những tác dụng nào? Nêu các biểu hiện và ứng dụng của mỗi tác dụng đó.
Câu 9: Cường độ dòng điện cho biết gì? Đơn vị đo, dụng cụ đo? Nêu cách lựa chọn và cách mắc ampe kế để đo cường độ dòng điện.
Lưu ý: 1 A = 1000 mA. 1 mA = 0.001 A.
Câu 10: Hiệu điện thế, đơn vị, dụng cụ đo? Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì?
Lưu ý: 1 kV = 1000 V 1 V = 1000 mV.
Câu 11: Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn cho biết gì ? Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa gì ? Nêu cách lựa chọn và cách mắc vôn kế để đo hiệu điện thế.
Câu 12: Nêu nhận xét về cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc NỐI TIẾP.
II – BÀI TẬP
Câu 1: A. 250mA =…………A B. 45mV =………….V C.16kV =…………..V
D. 100 A =…………..mA E. 6,4 V = mV F. 56 V = kV
Câu 2: Có hai quả cầu nhôm nhẹ A và B được treo bởi hai sợi tơ mảnh tại
cùng một điểm, quả cầu A nhiễm điện (+) và chúng đẩy nhau như hình vẽ 2.
a. Quả cầu B có nhiễm điện không ? Nếu có thì nhiễm điện loại gì ? Vì sao ?
b. Nếu dùng tay chạm vào quả cầu A thì có hiện tượng gì xảy ra tiếp theo ?
Câu 3: Cho mạch điện gồm: 1 nguồn điện 2 pin nối tiếp; khoá K đóng; 2 đèn Đ1,Đ2
mắc nối tiếp nhau.
Vẽ sơ đồ mạch điện ? Vẽ chiều dòng điện ?
Cho cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ1 là I1 = 1.5A . Hỏi cường độ
dòng điện qua đèn Đ2 là I2 và I toàn mạch là bao nhiêu ?
Cho hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2 là U2= 3V, hiệu điện thế toàn mạch Utm=10V. Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 là bao nhiêu ?
Nếu tháo một trong hai đèn thì đèn còn lại có sáng bình thường không ? Tại sao ?
Câu 4. Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt hai đầu bóng đèn vào HĐT U1 = 3V thì dòng điện qua đèn có cường độ I1, khi đặt đèn vào HĐT U2 = 5V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là I2.
So sánh I1 và I2 ? Giải thích ?
Phải mắc đèn vào HĐT bao nhiêu để đèn sáng bình thường ? Vì sao ?
Câu 5. Trong các sơ đồ mạch diện dưới đây (hình 1), vôn kế được mắc đúng trong sơ đồ
Câu 6. Trong các sơ đồ mạch điện hai bóng đèn mắc nối tiếp (hình 2), sơ đồ mạch điện nào không đúng?
Câu 7: Vôn kế ở hình nào trong các hình sau đây đo HĐT nguồn điện ?
A B C D
Câu 8 :Trong đoạn mạch mắc nối tiếp gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 đang sáng .
Biết I1= 0,6 A . Tìm I2 ?
Biết U toàn mạch bằng 18V; U2 =6V; Tìm U1?
Câu 9: Cho hình vẽ như hình 3:
a) Đây là mặt số của dụng cụ đo nào ? Vì sao em biết ?
b) Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo này ? Vì sao ?
c) Ghi giá trị đo của dụng cụ đo này ứng với 2 vị trí của kim
chỉ thị trên hình ?
Câu 9: Cho mạch điện như hình vẽ :
Hãy chỉ ra đèn nào sáng trong các trường hợp sau :
Cả 3 công tắc đều đóng ?
K1, K2 đóng và K3 mở ?
K1, K3 đóng và K2 mở ?
K1 đóng K2, K3 mở ?
Với
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Minh Sơn
Dung lượng: 271,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)