ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VĂN 8 HKII
Chia sẻ bởi Phan Thị Kiều Nga |
Ngày 11/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VĂN 8 HKII thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ II
MÔN NGỮ VĂN 8 – NĂM HỌC 2015 – 2016
PHẦN NỘI DUNG ÔN TẬP:
Thơ mới
Ông đồ (Vũ Đình Liên )
Nhớ rừng (Thế Lữ )
Quê hương (Tế Hanh )
Thơ ca cách mạng
Khi con tu hú (Tố Hữu)
Tức cảnh Pác- bó (Hồ Chí Minh )
Ngắm trăng (Hồ Chí Minh)
Đi đường (Hồ Chí Minh)
Văn học trung đại
Chiếu dời đô (Lý Công Uẩn )
Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn )
Nước Đại Việt ta (Nguyễn Trãi )
Văn học hiện đại: Thuế máu (Nguyễn Ái Quốc )
* TIẾNG VIỆT
1. CÁC KIỂU CÂU : Nắm vững các đặc điểm và chức năng của các kiểu câu nghi vấn , cầu khiến , cảm thán , trần thuật , phủ định ; các kiểu hành động nói . Kết hợp làm bài tập .
2. HỘI THOẠI : Nắm vững vai xã hội , lượt lời trong hội thoại .
* TẬP LÀM VĂN
1. VĂN THUYẾT MINH
Nắm được các kiểu bài : thuyết minh về danh lam thắng cảnh , thuyết minh về loài hoa hoặc loài cây trồng .
2. VĂN NGHỊ LUẬN
Nắm được cách làm văn nghị luận có kết hợp yếu tố biểu cảm , tự sự và miêu tả .
HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
Phần I. Văn bản.
1.Lập bảng thống kê các văn bản, tác giả, thể loại, nội dung cơ bản:
TT
Tên văn bản
Thời gian sáng tác
Tác giả
Thể loại
Nét đặc sắc
1
Nhớ rừng
1943
Thế Lữ
Thơ
mới
-
Thơ
tám
chữ
Mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chánghét thực tại tầm thường, tù túng và niềm khao khát tự do mãnh liệtbằng những vần thơ tràn đầy cảm hứng lãng mạn. Bài thơ đã khơi gợiniềm yêu nước thầm kín của người dân mất nước thuở ấy.
2
Ông Đồ
1943
Vũ Đình Liên
Thơ mới
-
Thơ ngũ ngôn
Là bài thơ ngũ ngôn bình dị mà cô đọng, đầy gợi cảm. Bài thơ đã thểhiện sâu sắc tình cảnh đáng thương của " ông đồ" qua đó toát lên niềmcảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và tiếc nhớcảnh cũ người xưa của nhà thơ.
3
Quê hương
1939
Tế Hanh
Thơ
mới
-
Thơ
tám
chữ
Với những vần thơ bình dị mà gợi cảm, bài thơ Quê hương của TếHanh đã vẽ ra một bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quêmiền biển, trong đó nổi bật lên hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống củangười dân chài và sinh hoạt lao động làng chài. Bài thơ cho thấy tìnhcảm quê hương trong sáng, tha thiết của nhà thơ.
4
Khi con tu hú
1939
Tố Hữu
Thơ
lục
bát
Là bài thơ lục bát giản dị ,thiết tha, thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộcsống và niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạngtrong cảnh tù đày.
5
Tức cảnh Pác bó
1941
Hồ Chí Minh
Thơ Đường
-
Thất ngôn
tứ tuyệt
Là bài thơ tứ tuyệt bình dị pha giọng vui đùa cho thấy tinh thần lạcquan, phong thái ung dung của Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng đầykhó khăn gian khổ ở Pác Bó. Với Người, làm cách mạng và sống hòahợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn.
6
Ngắm trăng
1942
-
1943
Hồ Chí Minh
Thơ Đường
-
Thất ngôn
tứ tuyệt
Là bài thơ tứ tuyệt giản dị mà hàm súc, cho thấy tình yêu thiên nhiênđến say mê và phong thái ung dung của Bác Hồ ngay cả trong cảnhngục tù cực khổ tối tăm.
7
Đi đường
1942
-
1943
Hồ Chí Minh
Thơ Đường
-
Thất ngôn
tứ tuyệt
Là bài thơ tứ tuyệt giản dị mà hàm súc, mang ý nghĩa tư tưởng sâu sắc; từ việc đi đường núi đã gợi ra chân lí đường đời: vượt qua gian laochồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang.
8
Chiếu dời đô
1010
Lý Công Uẩn
Nghị luận trung đại
Lý do dời đô, nguyện vọng giữ nước muôn đời bền vững, phồn thịnh.
Lập luận chặt chẽ
9
Hịch tướng sĩ
Trước 1285
Trần Quốc Tuấn
Trách nhiệm đối với đất nước,lời kêu gọi thống thiết đối với các tướng sĩ.
Lập luận chặt chẽ, luận cứ xác đáng, giàu sức thuyết phục.
10
Nước Đại Việt ta
[trích Bình Ngô đại cáo]
1428
Nguyễn Trãi
Tự hào dân tộc, niềm tin chiến thắng.
Luận
MÔN NGỮ VĂN 8 – NĂM HỌC 2015 – 2016
PHẦN NỘI DUNG ÔN TẬP:
Thơ mới
Ông đồ (Vũ Đình Liên )
Nhớ rừng (Thế Lữ )
Quê hương (Tế Hanh )
Thơ ca cách mạng
Khi con tu hú (Tố Hữu)
Tức cảnh Pác- bó (Hồ Chí Minh )
Ngắm trăng (Hồ Chí Minh)
Đi đường (Hồ Chí Minh)
Văn học trung đại
Chiếu dời đô (Lý Công Uẩn )
Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn )
Nước Đại Việt ta (Nguyễn Trãi )
Văn học hiện đại: Thuế máu (Nguyễn Ái Quốc )
* TIẾNG VIỆT
1. CÁC KIỂU CÂU : Nắm vững các đặc điểm và chức năng của các kiểu câu nghi vấn , cầu khiến , cảm thán , trần thuật , phủ định ; các kiểu hành động nói . Kết hợp làm bài tập .
2. HỘI THOẠI : Nắm vững vai xã hội , lượt lời trong hội thoại .
* TẬP LÀM VĂN
1. VĂN THUYẾT MINH
Nắm được các kiểu bài : thuyết minh về danh lam thắng cảnh , thuyết minh về loài hoa hoặc loài cây trồng .
2. VĂN NGHỊ LUẬN
Nắm được cách làm văn nghị luận có kết hợp yếu tố biểu cảm , tự sự và miêu tả .
HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
Phần I. Văn bản.
1.Lập bảng thống kê các văn bản, tác giả, thể loại, nội dung cơ bản:
TT
Tên văn bản
Thời gian sáng tác
Tác giả
Thể loại
Nét đặc sắc
1
Nhớ rừng
1943
Thế Lữ
Thơ
mới
-
Thơ
tám
chữ
Mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chánghét thực tại tầm thường, tù túng và niềm khao khát tự do mãnh liệtbằng những vần thơ tràn đầy cảm hứng lãng mạn. Bài thơ đã khơi gợiniềm yêu nước thầm kín của người dân mất nước thuở ấy.
2
Ông Đồ
1943
Vũ Đình Liên
Thơ mới
-
Thơ ngũ ngôn
Là bài thơ ngũ ngôn bình dị mà cô đọng, đầy gợi cảm. Bài thơ đã thểhiện sâu sắc tình cảnh đáng thương của " ông đồ" qua đó toát lên niềmcảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và tiếc nhớcảnh cũ người xưa của nhà thơ.
3
Quê hương
1939
Tế Hanh
Thơ
mới
-
Thơ
tám
chữ
Với những vần thơ bình dị mà gợi cảm, bài thơ Quê hương của TếHanh đã vẽ ra một bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quêmiền biển, trong đó nổi bật lên hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống củangười dân chài và sinh hoạt lao động làng chài. Bài thơ cho thấy tìnhcảm quê hương trong sáng, tha thiết của nhà thơ.
4
Khi con tu hú
1939
Tố Hữu
Thơ
lục
bát
Là bài thơ lục bát giản dị ,thiết tha, thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộcsống và niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạngtrong cảnh tù đày.
5
Tức cảnh Pác bó
1941
Hồ Chí Minh
Thơ Đường
-
Thất ngôn
tứ tuyệt
Là bài thơ tứ tuyệt bình dị pha giọng vui đùa cho thấy tinh thần lạcquan, phong thái ung dung của Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng đầykhó khăn gian khổ ở Pác Bó. Với Người, làm cách mạng và sống hòahợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn.
6
Ngắm trăng
1942
-
1943
Hồ Chí Minh
Thơ Đường
-
Thất ngôn
tứ tuyệt
Là bài thơ tứ tuyệt giản dị mà hàm súc, cho thấy tình yêu thiên nhiênđến say mê và phong thái ung dung của Bác Hồ ngay cả trong cảnhngục tù cực khổ tối tăm.
7
Đi đường
1942
-
1943
Hồ Chí Minh
Thơ Đường
-
Thất ngôn
tứ tuyệt
Là bài thơ tứ tuyệt giản dị mà hàm súc, mang ý nghĩa tư tưởng sâu sắc; từ việc đi đường núi đã gợi ra chân lí đường đời: vượt qua gian laochồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang.
8
Chiếu dời đô
1010
Lý Công Uẩn
Nghị luận trung đại
Lý do dời đô, nguyện vọng giữ nước muôn đời bền vững, phồn thịnh.
Lập luận chặt chẽ
9
Hịch tướng sĩ
Trước 1285
Trần Quốc Tuấn
Trách nhiệm đối với đất nước,lời kêu gọi thống thiết đối với các tướng sĩ.
Lập luận chặt chẽ, luận cứ xác đáng, giàu sức thuyết phục.
10
Nước Đại Việt ta
[trích Bình Ngô đại cáo]
1428
Nguyễn Trãi
Tự hào dân tộc, niềm tin chiến thắng.
Luận
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thị Kiều Nga
Dung lượng: 171,33KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)