Đề cương Ôn tập tiềng Việt - Học kỳ I
Chia sẻ bởi Trần Văn Quang |
Ngày 12/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Đề cương Ôn tập tiềng Việt - Học kỳ I thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP NGỮ VĂN 9 HỌC KỲ I - LỚP 9A
Phần Tiếng Việt (Làm đề cương)
Câu 1: Kể tên hai phương thức phát triển nghĩa chủ yếu của từ ngữ? Nêu ví dụ, có phân tích minh họa.
Câu 2: Tìm 6 từ Hán Việt được cấu tạo theo dạng x + tặc (ví dụ: tin tặc).
Câu 3: Chỉ ra rồi phân tích cái hay của phép tu từ từ vựng được sử dụng ở các câu thơ sau:
Dập dìu tài tử giai nhân
Ngựa xe như nước, áo quần như nêm.
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi,
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.
Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
Cháu thường bà biết mấy nắng mưa.
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đên sập cửa.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Biển cho ta cá như lòng mẹ
Nuôi lớn đời ta tự buổi nào.
Câu 4: Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý, cho ví vụ minh họa?
Câu 5: Câu văn: “ Việt nam có rất nhiều thắng cảnh đẹp” đã vi phạm phương châm hội thoại nào? Vì sao?
Câu 6: Câu nói: “Nó đúng là con bố nó” có vi phạm phương châm hội thoại về lượng không? Tại sao?
Câu 7: Chỉ ra các từ ngữ Hán Việt và giải thích nghĩa của các từ ngữ đó trong câu thơ sau:
a. Ngày xuân con én đưa thoi,
Thiều quang chín chục đã ngoài sau mươi.
b. Thông minh vốn sẵn tính trời,
Pha nghề thi họa đủ mùi ca ngâm.
Câu 8: Trong các từ sau, từ nào mượn từ tiếng Hán, từ nào mượn từ ngôn ngữ châu Âu: độc lập, xà phòng, biên phòng, ô tô, tham ô, tô thuế, ra-đi-ô, ô xi, cà phê, phê bình, phê phán, ca nô, ca sĩ, nô lệ, hi-đrô-xít.
Câu 9: Thuật ngữ là gì? Cho biết đặc điểm nhận biết của thuật ngữ? Lấy ví dụ minh họa.
Câu 10: Giải thích nghĩa của những từ ngữ Hán Việt có yếu tố đồng sau đây và cho biết những từ nào mang nét nghĩa là: cùng nhau, giống nhau?
Đồng ấu, đồng âm, đồng chí, đồng bộ, đồng dao, đồng sự, đồng bào, đồng niên, mâm đồng.
Câu 11: Đọc hai câu thơ sau:
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng
(Nguyễn Du – Truyện Kiều)
Cho biết từ hoa trong thềm hoa và lệ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không? Vì sao?
Câu 12: Đọc hai câu thơ sau:
Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ
Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân
(Viễn Phương – Viếng lăng bác)
Hãy giải thích nghĩa của từ xuân và cho biết trong hai câu thơ trên, từ xuân được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Phương thức chuyển nghĩa của từ này?
Câu 13: Thế nào là từ đồng âm? Lấy ví dụ về hiện tượng đồng âm, có phân tích minh họa?
Câu 14: Sưa lỗi dùng từ trong các câu sau và cho biết nguyên nhân dẫn đến việc dùng sai từ:
Thiếu ý chí rèn luyện, vươn lên trong học tập, đó là yếu điểm của bạn Duẩn.
Những việc làm từ thiện của ông ấy khiến mọi người rất cảm xúc.
Anh ấy đã chụp ảnh cho tôi bằng máy ảnh.
Câu 15: Gải thích nghĩa của thành ngữ Gan vàng dạ sắt và đặt câu với thành ngữ đó?
Câu 16: Viết lại theo trí nhớ của em 3 câu thơ đã học có sử dụng thành ngữ? Giải thích các thành ngữ đó?
Câu 17: Tìm năm từ tượng thanh mô tả âm thanh của gió? Đặt câu với một trong năm từ mà em vừa tìm được?
Câu 18: Trong các tổ hợp từ sau, tổ hợp từ nào là thành ngữ? Đặt câu với tổ hợp từ là thành ngữ em vừa tìm được: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn; Đánh trống bỏ dùi; Có chí thì nên; Gần mực thì đen gần đèn thì rạng.
Câu 19: Chỉ ra các phương ngữ (từ địa phương) trong câu thơ thơ sau, tìm từ ngữ toàn dân tương đương với các phương ngữ đó?
Vân Tiên ghé lại bên đàng;
Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô.
Kêu rằng bớ đảng hung đồ;
Chớ quen làm thói hồ đồ hại dân.
( Nguyễn Đình Chiểu – Lục Vân Tiên)
Câu
Phần Tiếng Việt (Làm đề cương)
Câu 1: Kể tên hai phương thức phát triển nghĩa chủ yếu của từ ngữ? Nêu ví dụ, có phân tích minh họa.
Câu 2: Tìm 6 từ Hán Việt được cấu tạo theo dạng x + tặc (ví dụ: tin tặc).
Câu 3: Chỉ ra rồi phân tích cái hay của phép tu từ từ vựng được sử dụng ở các câu thơ sau:
Dập dìu tài tử giai nhân
Ngựa xe như nước, áo quần như nêm.
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi,
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.
Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
Cháu thường bà biết mấy nắng mưa.
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đên sập cửa.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Biển cho ta cá như lòng mẹ
Nuôi lớn đời ta tự buổi nào.
Câu 4: Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý, cho ví vụ minh họa?
Câu 5: Câu văn: “ Việt nam có rất nhiều thắng cảnh đẹp” đã vi phạm phương châm hội thoại nào? Vì sao?
Câu 6: Câu nói: “Nó đúng là con bố nó” có vi phạm phương châm hội thoại về lượng không? Tại sao?
Câu 7: Chỉ ra các từ ngữ Hán Việt và giải thích nghĩa của các từ ngữ đó trong câu thơ sau:
a. Ngày xuân con én đưa thoi,
Thiều quang chín chục đã ngoài sau mươi.
b. Thông minh vốn sẵn tính trời,
Pha nghề thi họa đủ mùi ca ngâm.
Câu 8: Trong các từ sau, từ nào mượn từ tiếng Hán, từ nào mượn từ ngôn ngữ châu Âu: độc lập, xà phòng, biên phòng, ô tô, tham ô, tô thuế, ra-đi-ô, ô xi, cà phê, phê bình, phê phán, ca nô, ca sĩ, nô lệ, hi-đrô-xít.
Câu 9: Thuật ngữ là gì? Cho biết đặc điểm nhận biết của thuật ngữ? Lấy ví dụ minh họa.
Câu 10: Giải thích nghĩa của những từ ngữ Hán Việt có yếu tố đồng sau đây và cho biết những từ nào mang nét nghĩa là: cùng nhau, giống nhau?
Đồng ấu, đồng âm, đồng chí, đồng bộ, đồng dao, đồng sự, đồng bào, đồng niên, mâm đồng.
Câu 11: Đọc hai câu thơ sau:
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng
(Nguyễn Du – Truyện Kiều)
Cho biết từ hoa trong thềm hoa và lệ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không? Vì sao?
Câu 12: Đọc hai câu thơ sau:
Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ
Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân
(Viễn Phương – Viếng lăng bác)
Hãy giải thích nghĩa của từ xuân và cho biết trong hai câu thơ trên, từ xuân được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Phương thức chuyển nghĩa của từ này?
Câu 13: Thế nào là từ đồng âm? Lấy ví dụ về hiện tượng đồng âm, có phân tích minh họa?
Câu 14: Sưa lỗi dùng từ trong các câu sau và cho biết nguyên nhân dẫn đến việc dùng sai từ:
Thiếu ý chí rèn luyện, vươn lên trong học tập, đó là yếu điểm của bạn Duẩn.
Những việc làm từ thiện của ông ấy khiến mọi người rất cảm xúc.
Anh ấy đã chụp ảnh cho tôi bằng máy ảnh.
Câu 15: Gải thích nghĩa của thành ngữ Gan vàng dạ sắt và đặt câu với thành ngữ đó?
Câu 16: Viết lại theo trí nhớ của em 3 câu thơ đã học có sử dụng thành ngữ? Giải thích các thành ngữ đó?
Câu 17: Tìm năm từ tượng thanh mô tả âm thanh của gió? Đặt câu với một trong năm từ mà em vừa tìm được?
Câu 18: Trong các tổ hợp từ sau, tổ hợp từ nào là thành ngữ? Đặt câu với tổ hợp từ là thành ngữ em vừa tìm được: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn; Đánh trống bỏ dùi; Có chí thì nên; Gần mực thì đen gần đèn thì rạng.
Câu 19: Chỉ ra các phương ngữ (từ địa phương) trong câu thơ thơ sau, tìm từ ngữ toàn dân tương đương với các phương ngữ đó?
Vân Tiên ghé lại bên đàng;
Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô.
Kêu rằng bớ đảng hung đồ;
Chớ quen làm thói hồ đồ hại dân.
( Nguyễn Đình Chiểu – Lục Vân Tiên)
Câu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Quang
Dung lượng: 43,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)