De cuong on tap tieng anh hk2 lop 8
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hông Thanh |
Ngày 11/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: de cuong on tap tieng anh hk2 lop 8 thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG ANH 8 HKII
Từ vựng : Từ bài 9 – 16
Ngữ pháp:
I. Verb tenses
1.: The simple present perfect tense
1-Cấu tạo: (+) S + have/ has + pp...............
(-) S + have / has + not + pp..........
(?) Have/ Has + S + pp...............?
-Yes, S + have/ has.
-No, S + haven’t/ hasn’t.
2- Cách dùng:
-Diễn tả 1 sự việc vừa mới xảy ra.
Ex: She has just arrived at the airport.
They have begun a new English class recently.
- Diễn tả sự việc xảy ra không nhớ rõ thời gian.
Ex: I have already seen that play.
Have you ever been to New York?
He has not repaired his car yet?
- Diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ và còn liên quan đến hiện tại
Ex: I have lived in Vinh city since 2004.
I have lived in Vinh city for 4 years.
3 – Các từ đi kèm:
Just, since, for, recently, yet, never, ever, already, before, so far, it’s the first/ second time…, up to now, up to the present, till now(cho tới bây giờ)…
* Vị trí của các từ: - Just, never, ever, already đứng ngay sau have/ has.
- Yet, before đứng cuối câu.
*Notes: yet: chỉ dung trong câu phủ định và câu hỏi.
For + khoảng thời gian.
Since + mốc thời gian ở quá khứ.
Never: mang nghĩa phủ định.
2: the past continuous tense
1-Thì quá khứ tiếp diễn: (past continuous)
Cấu tạo:
(+)S + was/ were + V-ing…
(-) S + was/ were + not + V-ing…
(?) Was/ Were + S + V-ing...?
-Yes, S + was/ were.
-No, S + was/ were + not.
b-Cách dùng:
-Diễn tả 1 hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: I was watching TV at 8 o’clock last night.
-Diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác cắt ngang.
Ex: When my mother came, I was watching TV.
(hành động nào xảy ra trước: chia ở QKTD, hành động xảy ra sau: chia ở QKĐ và đi kèm when)
-Diễn tả 2 hành động cùng xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex:While I was watching TV, my father was reading a newspaper.
c-Các từ đi kèm:
At 8 o’clock last night, at this time last week/ month/ year, when , while.
*Một số động từ không chia ở thì tiếp diễn:
Hear, know, understand, have, love, like, want, prefer, need, wish…
2-Thì hiện tại tiếp diễn với always: Mang ý nghĩa than phiền về điều gì:
You are always getting up late in winter.
( Mai is always getting up late in winter.
Asks Ss if they often talk in class in order to give the complain
Encourage Ss to give the complain about their friends:
SA : You are always talking in class.
( Minh is always talking in class.
( S + am/ is / are + always + V ing
II: Structures
1- : It’s + adjective + to-V
- It’s dangerous to swim in that river. ( Bơi ở con sông đó thật nguy hiểm.)
- It’s easy to learn English. ( Học tiếng Anh rất dễ.)
- It’s difficult to do that exercise. ( Làm bài tập đó rất khó.)
Những tính thường gặp trong cấu trúc này là:
It’s + easy, difficult, hard, dangerous, important, necessary, interesting, nice, great…
=> adj + to V….. = To V .. + tobe + adj = V-ing.. + tobe + adj…
2-: Subject + Verb + adjective + noun clause
- They are delighted that you passed your exam. (Họ rất vui khi bạn thi đậu.)
- He was happy that you remembered his birthday. ( Ông ấy rất vui khi bạn nhớ sinh nhật của ông ấy.)
- I’m sure that they will come.
Từ vựng : Từ bài 9 – 16
Ngữ pháp:
I. Verb tenses
1.: The simple present perfect tense
1-Cấu tạo: (+) S + have/ has + pp...............
(-) S + have / has + not + pp..........
(?) Have/ Has + S + pp...............?
-Yes, S + have/ has.
-No, S + haven’t/ hasn’t.
2- Cách dùng:
-Diễn tả 1 sự việc vừa mới xảy ra.
Ex: She has just arrived at the airport.
They have begun a new English class recently.
- Diễn tả sự việc xảy ra không nhớ rõ thời gian.
Ex: I have already seen that play.
Have you ever been to New York?
He has not repaired his car yet?
- Diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ và còn liên quan đến hiện tại
Ex: I have lived in Vinh city since 2004.
I have lived in Vinh city for 4 years.
3 – Các từ đi kèm:
Just, since, for, recently, yet, never, ever, already, before, so far, it’s the first/ second time…, up to now, up to the present, till now(cho tới bây giờ)…
* Vị trí của các từ: - Just, never, ever, already đứng ngay sau have/ has.
- Yet, before đứng cuối câu.
*Notes: yet: chỉ dung trong câu phủ định và câu hỏi.
For + khoảng thời gian.
Since + mốc thời gian ở quá khứ.
Never: mang nghĩa phủ định.
2: the past continuous tense
1-Thì quá khứ tiếp diễn: (past continuous)
Cấu tạo:
(+)S + was/ were + V-ing…
(-) S + was/ were + not + V-ing…
(?) Was/ Were + S + V-ing...?
-Yes, S + was/ were.
-No, S + was/ were + not.
b-Cách dùng:
-Diễn tả 1 hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: I was watching TV at 8 o’clock last night.
-Diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác cắt ngang.
Ex: When my mother came, I was watching TV.
(hành động nào xảy ra trước: chia ở QKTD, hành động xảy ra sau: chia ở QKĐ và đi kèm when)
-Diễn tả 2 hành động cùng xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex:While I was watching TV, my father was reading a newspaper.
c-Các từ đi kèm:
At 8 o’clock last night, at this time last week/ month/ year, when , while.
*Một số động từ không chia ở thì tiếp diễn:
Hear, know, understand, have, love, like, want, prefer, need, wish…
2-Thì hiện tại tiếp diễn với always: Mang ý nghĩa than phiền về điều gì:
You are always getting up late in winter.
( Mai is always getting up late in winter.
Asks Ss if they often talk in class in order to give the complain
Encourage Ss to give the complain about their friends:
SA : You are always talking in class.
( Minh is always talking in class.
( S + am/ is / are + always + V ing
II: Structures
1- : It’s + adjective + to-V
- It’s dangerous to swim in that river. ( Bơi ở con sông đó thật nguy hiểm.)
- It’s easy to learn English. ( Học tiếng Anh rất dễ.)
- It’s difficult to do that exercise. ( Làm bài tập đó rất khó.)
Những tính thường gặp trong cấu trúc này là:
It’s + easy, difficult, hard, dangerous, important, necessary, interesting, nice, great…
=> adj + to V….. = To V .. + tobe + adj = V-ing.. + tobe + adj…
2-: Subject + Verb + adjective + noun clause
- They are delighted that you passed your exam. (Họ rất vui khi bạn thi đậu.)
- He was happy that you remembered his birthday. ( Ông ấy rất vui khi bạn nhớ sinh nhật của ông ấy.)
- I’m sure that they will come.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hông Thanh
Dung lượng: 97,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)