Đề Cương Ôn Tập thi kọc kì 2
Chia sẻ bởi nguyễn hữu ngọc bảo |
Ngày 15/10/2018 |
62
Chia sẻ tài liệu: Đề Cương Ôn Tập thi kọc kì 2 thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Đề cương này do em tự biên soạn, mong thầy cô và các bạn cho ý kiến đóng góp!!! Em xin cảm ơn
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KÌ 2 – MÔN SINH HỌC 8
Câu 1: Các sản phẩm bài tiết chủ yếu của cơ thể là gì? Do cơ quan nào đảm nhiệm bài tiết?Hệ bài tiết nước tiểu gồm những cơ quan nào?
* Các sản phẩm bài tiết chủ yếu của cơ thể:
- Cacbonic được bài tiết chủ yếu qua phổi, nước tiểu được bài tiết chủ yếu qua thận, mồ hôi được bài tiết chủ yếu qua da.
Sản phẩm thải
chủ yếu
Cơ quan bài tiết
chủ yếu
CO2
Phổi
Nước tiểu
Thận
Mồ hôi
Da
* Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu:
- Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
- Thận gồm 2 triệu đơn vị thận có chức năng lọc máu và hình thành nước tiểu. Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận (thực chất là 1 búi mao mạch), nang cầu thận (thực chất là hai cái túi gồm 2 lớp bào quanh cầu thận) và ống thận.
Câu hỏi: Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống?
- Bài tiết là quá trình lọc và thải ra môi trường ngoài các chất cặn bã do hoạt động trao đổi chất của tế bào thải ra, một số chất thừa đưa vào cơ thể quá liều lượng để duy trì tính ổn định của môi trường trong, làm cho cơ thể không bị nhiễm độc, đảm bảo các hoạt động diễn ra bình thường.
Câu 2: Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận ? Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì ? Thành phần nước tiểu đầu khác máu ở chỗ nào?
- Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình:
+ Qua trình lọc máu ở cầu thận: máu tới cầu thận với áp lực lớn tạo lực đẩy nước và các chất hoà tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc (30-40 angtron) trên vách mao mạch vào nang cầu thận (các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn nên không qua lỗ lọc). Kết quả tạo ra nước tiểu đầu trong nang cầu thận.
+ Quá trình hấp thụ lại ở ống thận: nước tiểu đầu được hấp thụ lại nước và các chất cần thiết (chất dinh dưỡng, các ion cần cho cơ thể...).
+ Quá trình bài tiết tiếp (ở ống thận): Hấp thụ chất cần thiết, bài tiết tiếp chất thừa, chất thải tạo thành nước tiểu chính thức.
- Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là quá trình lọc máu.
- Thành phần nước tiểu đầu khác với thành phần máu ở đặc điểm sau:
+ Nước tiểu đầu: Không có tế bào máu và Protein
+ Máu: có các tế bào máu và protein
Câu 3: Trình bày thói quen sống khoa học và giải thích cơ sở khoa học của các thói quen đó để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu?
STT
Các thói quen khoa học
Cơ sở khoa học
Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn bộ cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu
Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh
Khẩu phần ăn uống hợp lý:
Không ăn quá nhiều protein, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi
Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm các chất độc hại
Uống đủ nước
Để thận không phải làm việc nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi
Hạn chế tác hại của chất độc
Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu được liên tục
Nên đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu lâu
Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục
Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái.
Câu 4 : Trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng của da ? Da có những phản ứng như thế nào khi trời nóng quá hay lạnh quá?
- Da cấu tạo gồm 3 lớp:
+ Lớp biểu bì gồm tầng sừng và tầng tế bào sống.
+ Lớp bì gồm sợi mô liên kết và các cơ quan.
+ Lớp mớ dưới da gồm các tế bào mỡ.
Chức năng của da:
- Bảo vệ cơ thể: chống các yếu tố gây hại của môi trường như: sự va đập, sự xâm nhập của vi khuẩn, chống thấm nước thoát nước. Đó là do đặc điểm cấu tạo từ các sợi của mô liên kết, lớp mỡ dưới da và tuyến nhờn. Chất nhờn do tuyến nhờn tiét ra còn có tác dụng diệt khuẩn. Sắc tố da góp phần chống tác hại của tia tử ngoại.
- Điều hoà thân nhiệt: nhờ sự co dãn của mao mạch dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông, lớp mỡ dưới da chống mất nhiệt
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KÌ 2 – MÔN SINH HỌC 8
Câu 1: Các sản phẩm bài tiết chủ yếu của cơ thể là gì? Do cơ quan nào đảm nhiệm bài tiết?Hệ bài tiết nước tiểu gồm những cơ quan nào?
* Các sản phẩm bài tiết chủ yếu của cơ thể:
- Cacbonic được bài tiết chủ yếu qua phổi, nước tiểu được bài tiết chủ yếu qua thận, mồ hôi được bài tiết chủ yếu qua da.
Sản phẩm thải
chủ yếu
Cơ quan bài tiết
chủ yếu
CO2
Phổi
Nước tiểu
Thận
Mồ hôi
Da
* Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu:
- Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
- Thận gồm 2 triệu đơn vị thận có chức năng lọc máu và hình thành nước tiểu. Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận (thực chất là 1 búi mao mạch), nang cầu thận (thực chất là hai cái túi gồm 2 lớp bào quanh cầu thận) và ống thận.
Câu hỏi: Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống?
- Bài tiết là quá trình lọc và thải ra môi trường ngoài các chất cặn bã do hoạt động trao đổi chất của tế bào thải ra, một số chất thừa đưa vào cơ thể quá liều lượng để duy trì tính ổn định của môi trường trong, làm cho cơ thể không bị nhiễm độc, đảm bảo các hoạt động diễn ra bình thường.
Câu 2: Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận ? Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì ? Thành phần nước tiểu đầu khác máu ở chỗ nào?
- Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình:
+ Qua trình lọc máu ở cầu thận: máu tới cầu thận với áp lực lớn tạo lực đẩy nước và các chất hoà tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc (30-40 angtron) trên vách mao mạch vào nang cầu thận (các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn nên không qua lỗ lọc). Kết quả tạo ra nước tiểu đầu trong nang cầu thận.
+ Quá trình hấp thụ lại ở ống thận: nước tiểu đầu được hấp thụ lại nước và các chất cần thiết (chất dinh dưỡng, các ion cần cho cơ thể...).
+ Quá trình bài tiết tiếp (ở ống thận): Hấp thụ chất cần thiết, bài tiết tiếp chất thừa, chất thải tạo thành nước tiểu chính thức.
- Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là quá trình lọc máu.
- Thành phần nước tiểu đầu khác với thành phần máu ở đặc điểm sau:
+ Nước tiểu đầu: Không có tế bào máu và Protein
+ Máu: có các tế bào máu và protein
Câu 3: Trình bày thói quen sống khoa học và giải thích cơ sở khoa học của các thói quen đó để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu?
STT
Các thói quen khoa học
Cơ sở khoa học
Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn bộ cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu
Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh
Khẩu phần ăn uống hợp lý:
Không ăn quá nhiều protein, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi
Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm các chất độc hại
Uống đủ nước
Để thận không phải làm việc nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi
Hạn chế tác hại của chất độc
Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu được liên tục
Nên đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu lâu
Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục
Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái.
Câu 4 : Trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng của da ? Da có những phản ứng như thế nào khi trời nóng quá hay lạnh quá?
- Da cấu tạo gồm 3 lớp:
+ Lớp biểu bì gồm tầng sừng và tầng tế bào sống.
+ Lớp bì gồm sợi mô liên kết và các cơ quan.
+ Lớp mớ dưới da gồm các tế bào mỡ.
Chức năng của da:
- Bảo vệ cơ thể: chống các yếu tố gây hại của môi trường như: sự va đập, sự xâm nhập của vi khuẩn, chống thấm nước thoát nước. Đó là do đặc điểm cấu tạo từ các sợi của mô liên kết, lớp mỡ dưới da và tuyến nhờn. Chất nhờn do tuyến nhờn tiét ra còn có tác dụng diệt khuẩn. Sắc tố da góp phần chống tác hại của tia tử ngoại.
- Điều hoà thân nhiệt: nhờ sự co dãn của mao mạch dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông, lớp mỡ dưới da chống mất nhiệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn hữu ngọc bảo
Dung lượng: 41,33KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)