Đề cương ôn tập sinh học HKII

Chia sẻ bởi Trần Hưng Đạo Đức | Ngày 15/10/2018 | 43

Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập sinh học HKII thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 7 HKII

Câu1: Nêu đặc điểm chung của động vật.
Trả lời:

Động vật là một cơ thể sống
Có cơ quan di chuyển
Hầu hết đã có các hệ cơ quan đầy đủ
Dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng (trừ trùng roi)
Sinh sản vô tính (động vật nguyên sinh, ruột khoang, giun dẹp) và sinh sản hữu tính (các ngành còn lại) để duy trì giống nòi

Câu 2: Ở động vật có những hình thức sinh sản nào? Nêu khái niêm, cho ví dụ.
Trả lời:

+ Sinh sản vô tính:
Khái niệm: Là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái. ( Con con được tạo ra từ một cá thể, vì vậy nó thừa hưởng các đặc điểm từ một cá thể
Ví dụ: Thủy tức ( mọc chồi, tái sinh
Trùng roi ( phân đôi
Hầu hết sinh sản vô tính ở động vật nguyên sinh, ruột khoang, giun dẹp
+ Sinh sản hữu tính:
Khái niệm: Là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực (tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng). ( Con con được tạo ra từ hai các thể và thừa hưởng các đặc điểm từ hai cá thể đó
Ví dụ: Trùng giày ( Tiếp hợp
Giun đất (lưỡng tính)
Chim (phân tính)
Sinh sản hữu tính ở các ngành còn lại

Câu 3: Trình bày đặc điểm cấu tạo và tập tính thích nghi cao của các nhóm động vật ở môi trường đới lạnh và đới nóng
Trả lời:









MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH

MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC ĐỚI NÓNG


Những đặc điểm thích nghi

Giải thích vai trò
ĐĐ thích nghi

Những đặc điểm thích nghi

Giải thích vai trò
ĐĐ thích nghi


Cấu
tạo

Bộ lông dày

Giữ nhiệt cho cơ thể

Cấu
tạo
Chân dài

Hạn chế ảnh hưởng của cát nóng



Mỡ dưới da dày

Giữ nhiệt dự trữ năng lượng chống rét


Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày

Không bị lún, đệm thịt chống nóng



Lông màu trắng
(mùa đông)

Dễ lẫn với tuyết, che mắt kẻ thù


Bướu mỡ lạc đà

Dự trữ mỡ (nước trao đôi chất)






Màu lông nhạt giống màu cát

Giống màu môi trường


Tập
tính

Ngủ trong mùa đông

Tiết kiệm năng lượng


Mỗi bước nhảy cao và xa

Hạn chế tiếp xúc với cát nóng



Di cư tránh rét

Tránh rét, tìm nơi ấm áp


Di chuyển bằng cách quăng thân

Hạn chế tiếp xúc với cát nóng






Hoạt động vào ban đêm

Tránh nóng ban ngày



Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ

Thời tiết ấm hơn để tận dụng nguồn nhiệt


Khả năng đi xa

Tìm nguồn nước






Khả năng nhịn khát

Tìm nguồn nước






Chui rúc vào sâu trong cát

Chống nóng



Câu 4: Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? Nêu các biên pháp, cho vi dụ. Ưu điểm và nhược điểm của các biện pháp đấu tranh sinh học.
Trả lời:

Biện pháp đấu tranh sinh học là: Biện pháp sử dụng thiên địch nhằm ngăn chặn hoặc làm giảm thiệt hại do các sinh vật khác gây ra. Gồm các biện pháp:

Tiêu diệt những sinh vật gây hại
- Sử dụng thiên địch
Đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trững của sinh vật gây hại
Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại
Gây vô sinh diệt động vật gây hại
Ưu điểm và nhược điểm của các biện pháp đấu tranh sinh học:
+ Ưu điểm:
Góp phần tiêu diệt các loài sinh vật gây hại
Không gây ô nhiễm môi trường
+ Nhược điểm:
Không thể tiêu diệt triệt để các loài sinh vật gây hại
Nhiều loài thiên địch khi được du nhập không thích hợp với khí hậu sẽ phát triển kém
Sự tiêu diệt sinh vật gây hại này lại tạo điểu kiện cho sinh vật khác phất triển
Một số loài thiên địch vừa có ích vừa có hại

Câu 5: Là học sinh đang ngồi trên ghế nhà trường, em cần làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học?
Trả lời:

Không bắt các động vật trong môi trường hoang dã về nuôi
Trồng cây, xây dưangj môi trường sống của ác động vật
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Hưng Đạo Đức
Dung lượng: 68,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)