Đề cương ôn tập sinh học
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hương Giang |
Ngày 14/10/2018 |
91
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập sinh học thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC
Câu 1: Phát Biểu Nội Dung Quy Luật Phân Li .
- Quy luật phân li : Trong quá trình phát sinh giao tử , mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
Câu 2: Thế nào là phép lai phân tích ?
- Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn . Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen là đồng hợp trội , còn nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.
Câu 3: Biến dị tổ hợp là gì ? Nó thường xuất hiện ở hình thức sinh sản nào ? Nó thường xuất hiện ở hình thức sinh sản nào ?
- Biến dị tổ hợp là những kiểu hình khác với bố mẹ. Nó được xuất hiện ở sinh vật cóhình thức sinh sản hữu tính (giao phối).
Câu 4: Phát biểu quy luật phân li độc lập .
- Các cặp nhân tố di truyền ( cặp gen ) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử .
Câu 5: Thế nào là cặp NST tương đồng ? Bộ NST lưỡng bôi , Bộ NST đơn bội ?
- NST tương đồng : là các NST giống nhau về hình thể và kích thước.
- Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng.
- Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST trong giao tử chỉ chứa1 NST của mỗi cặp tương đồng.
Câu 6: Mô tả cấu trúc của NST . Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền của các tính trạng
- Dài : 0.5 – 50 Micromet
- Đường Kính : 0.2 – 2 Micromet
- Tại kì giữa NST gồm 2 Crômatic ( Nhiễm sắc tử chị em ) gắn với nhau ở tâm động . Mỗi Crômatic gồm 1 phân tử ADN và Protêin loại Histon.
- Vai trò của NST đối với sự di truyền của các tính trạng : NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN , chính nhờ sự tự sao của ADN đưa đến sự tự nhân đôi của NST . Nhờ đó các gen quy định tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Câu 7: Trình bày các diễn biến cơ bản của NST trong các kì của Nguyên Phân , Giảm Phân . Ý nghĩa của Nguyên Phân ? Giảm phân và Thụ tinh ?
* Nguyên Phân :
- Kì đầu : + NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn lại nên có hình thái rõ rệt.
+ Các NST kép dính vào các sợi tơ củ thoi phân bào ở tâm động .
- Kì giữa: Các NST kép đóng xoắn cực đại và thành một hàng dọc ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Kì sau: Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động , phân li về hai cực của tế bào.
- Kì cuối : Hai tế bào con hình thành , các NST đơn giãn xoắn dài ra.
- Kết quả của Nguyên Phân : Từ tế bào mẹ ban đầu (2n) qua nguyên phân tạo ra hai tế bào con có bộ NST giống với bộ NST của tế bào mẹ.
* Ý Nghĩa : Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể đồng thời duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
* Giảm Phân :
Giảm Phân 1 :
-Kì đầu : + Các NST xoắn co ngắn.
+ Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo với nhau , sau đó lại tách rời nhau.
-Kì giữa : Các cặp NST tương đồng tập trung và xếp song song thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
-Kì sau : Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về hai cực của tế bào.
-Kì cuối : Các NST kép nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội kép.
Giảm Phân 2 :
- Kì đầu : NST co lại cho thấy số lượng NST trong bộ đơn bội.
- Kì giữa : NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Kì sau : Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về hai cực của tế bào.
- Kì cuối : Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội.
- Kết quả : Từ 1 tế bào mẹ (2n) qua giảm phân tạo ra 4 tế bào con (n) có số lượng NST bằng ½ số lượng NST của tế bào mẹ.
* Ý Nghĩa của Thụ Tinh và Giảm Phân : Sự phối hợp các quá trình nguyên phân , giảm phân là thụ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hương Giang
Dung lượng: 33,34KB|
Lượt tài: 3
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)