Đề cương Ôn tập Sinh 8 HKI (2012-2013)

Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Sơn | Ngày 15/10/2018 | 25

Chia sẻ tài liệu: Đề cương Ôn tập Sinh 8 HKI (2012-2013) thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:


















ÔN TẬP SINH HỌC 8 HKI ( 2012 – 2013 )
Câu 1: Phản xạ là gì? Ví dụ. Cung phản xạ ? Thành phần 1 cung phản xạ ?
- Phản xạ là sự phản ứng của cơ thể để trả lời các kích thích của môi trường ngoài thông qua hệ thần kinh. Ví dụ tay chạm vào vật nóng thì rụt lại.
- Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm (ví dụ: da,…) qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng (ví dụ: cơ, tuyến,…).Một cung phản xạ gồm 5 yếu tố : cơ quan thụ cảm, nơ ron hướng tâm, nơ ron trung gian, nơ ron ly tâm, cơ quan phản ứng.
Câu 2 : Nêu sự khác biệt giữa động mạch và tĩnh mạch :
Đặc điểm
Động mạch
Tĩnh mạch

Cấu tạo
Thành mạch
Dày, có 3 lớp: Mô liên kết, cơ trơn, biểu bì
Mỏng, có 3 lớp: Mô liên kết, cơ trơn, biểu bì.


Lòng trong
Hẹp.
Rộng


Đặc điểm
khác
Động mạch chủ lớn, phân nhiều động mạch nhỏ hơn.
Có van 1 chiều những nơi máu chảy ngược chiều trọng lực.

Chức năng
Đẩy máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc lớn và áp lực lớn.
Dẫn máu từ các tế bào cơ thể về tim với vận tốc nhỏ hơn và áp lực nhỏ hơn.




Câu 3: Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân gây hại ?
- Các tác nhân gây hại cho đường hô hấp là : bụi, chất khí độc, vi sinh vật → gây nên các bệnh : lao phổi, viêm phổi, ngộ độc, ung thư phổi.
- Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân gây hại :
+ Xây dựng môi trường trong sạch.
+ Không hút thuốc lá.
+ Đeo khẩu trang khi làm việc nơi nhiều bụi.

Câu 4: Tác nhân gây hại cho hệ tim mạch ? Biện pháp bảo vệ hệ tim mạch ?
- Có nhiều tác nhân gây hại cho hệ tim mạch :
+ Khuyết tật tim, xơ phổi.
+ Sốc mạnh, mất máu, sốt cao.
+ Chất kích thích, mỡ động vật.
+ Luyện tập quá sức.
+ Một số vi rút, vi khuẩn.
* Biện pháp bảo vệ hệ tim mạch :
- Tránh các tác nhân gây hại .
- Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, vui vẻ.
- Rèn luyện tim mạch cần rèn luyện TDTT ( thể dục thể thao ) thường xuyên đều dặn, vừa sức kết hợp xoa bóp ngoài da.

Câu 5 : Các con đường vận chuyển và chất hấp thụ các chất :
Con đường vận chuyển và hấp thụ các chất :
- Con đường máu :
+ Đường
+ Glixerin + axit béo
+ Axitamin
+ Vitamin tan trong nước
+ Các muối khoáng
+ Nước
- Con đường bạch huyết :
+ Lipit 70%
+ Các vitamin tan trong dầu (A, D, K, E)

Câu 6: Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu để bảo vệ cơ thể.
Bạch cầu tiêu diệt các vi sinh vật xâm nhập vào cơ thể theo 3 đợt gần như cùng 1 lúc:
Đợt

Nguyên nhân
Loại bạch cầu bảo vệ
Hoạt động bảo vệ cơ thể của bạch cầu

1
Các vi sinh vật xâm nhập cơ thể
Bạch cầu trung tính (tiểu thực bào) và bạch cầu mô nô (đại thực bào)
Thực bào: Hình thành chân giả để bắt, nuốt vi khuẩn vào trong tế bào, rồi tiêu hoá chúng.

2
Các vi sinh vật thoát được sự thực bào.
Bạch cầu lim phô B
(Tế bào B)
Vô hiệu hoá kháng nguyên: Tiết kháng thể, gây kết dính các kháng nguyên của vi khuẩn, virus,... để vô hiệu hoá chúng.

3
Các vi khuẩn, virus thoát được tế bào B.
Bạch cầu lim phô T
(Tế bào T)
Phá huỷ tế bào nhiễm : Nhận diện, tiếp xúc với các tế bào bị nhiễm vi khuẩn, virus, tiết ra các protein đặc hiệu làm tan màng tế bào nhiễm.

Câu 7: Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn :
- Vòng tuần hoàn lớn: Máu (đỏ tươi) từ tâm thất trái theo động mạch chủ, đến mao mạch các cơ quan tại đây xảy ra sự trao đổi khí O2 từ máu vào các tế bào, còn CO2 từ các tế bào vào máu →máu đỏ thẫm theo tĩnh mạch chủ về tâm nhĩ phải.

Câu 8 : Hoạt động biến đổi thức ăn trong khoang miệng :
Biến đổi thức ăn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Sơn
Dung lượng: 2,80MB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)