đề cương ôn tập sinh 8
Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Đào |
Ngày 15/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: đề cương ôn tập sinh 8 thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC LỚP 8
A.Hoàn thành các bảng trong bài ôn tập học kì I.
B.Một số kiến thức trọng tâm của chương trình sinh học 8:
PHẦN LÝ THUYẾT
I.Chương nhìn chung cơ thể người.
- Xác định được trên cơ thể, mô hình, tranh:
+ Các phần cơ thể
+ Cơ hoành
+ Khoang ngực: Các cơ quan trong khoang ngực
+ Khoang bụng: Các cơ quan trong khoang bụng
- Nêu được các hệ cơ quan và chức năng của chúng
- Nêu được đặc điểm ba thành phần chính của tế bào phù hợp với chức năng:
- Phân tích mối quan hệ thống nhất của các bộ phận trong tế bào
- Nêu được các chất có trong trong tế bào
- Nêu các hoạt động sống của tế bào phân tích mối quan hệ với đặc trưng của cơ thể sống
- Nêu được định nghĩa mô: Nhóm tế bào chuyên hóa cấu tạo giống nhau đảm nhận chức năng nhất định
- Kể được tên các loại mô nêu đặc điểm, chức năng, cho ví dụ:
- Nắm được cấu tạo và chức năng của nơron, kể tên các loại nơron
- Nắm được thế nào là phản xạ.
Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh
- Nêu được ví dụ về phản xạ:
- Phân tích phản xạ: Phân tích đường đi của xung thần kinh theo cung phản xạ, vòng phản xạ.
-Nêu ý nghĩa của phản xạ.
2.Hệ vận động.
- Nêu được hệ vận động gồm cơ và xương
- Nêu được vai trò của hệ vận động: nâng đỡ, tạo bộ khung cơ thể giúp cơ thể vận động, bảo vệ nội quan.
- Xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể, trên mô hình.
- Bộ xương người gồm ba phần chính:
- Các loại khớp: Đặc điểm, ví dụ
- Nêu được cấu tạo, thành phần, tính chất của xương dài:
- Nêu được cấu tạo và tính chất của bắp cơ:
-Nêu được cơ chế phát triển của xương, liên hệ giải thích các hiện tượng thực tế:
- Nêu được cơ co giúp xương cử động tạo sự vận động
- Nêu được các điểm tiến hoá của bộ xương người so với thú: xương sọ, tỉ lệ sọ so với mặt, lồi cằm, cột sống, lồng ngực, xương chậu, xương đùi, xương bàn chân, xương gót chân, tỉ lệ tay so với chân
- Nêu được các đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với thú: cơ tay đặc biệt cơ ngón cái, cơ mặt, cơ vân động lưỡi
- Nêu được đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng và lao động.
- Nêu được ý nghĩa của các biện pháp luyệ tập cơ.
- Nêu được các biện pháp chống cong vẹo cột sống:
- Học sinh thấy được sự cần thiết của rèn luyện và lao động để cơ và xương phát triển cân đối.
3.Hệ tuần hoàn.
- Nêu được thành phần cấu tạo và chức năng của máu:
- Nêu được môi trường trong cơ thể:
- Nêu được khái niệm miễn dịch: Khả năng cơ thể không mắc một bệnh nào đó
- Nêu được các loại miễn dịch:
- Liên hệ thực tế giải thích: Vì sao nên tiêm phòng.
- Nêu được khái niệm đông máu : Máu không ở thể lỏng mà vón thành cục
-Nắm được cơ chế của hiện tượng đông máu
- Nêu được hiên tượng đông máu xảy ra trong thực tế
- Nêu được ý nghĩa của hiện tượng đông máu: Bảo vệ cơ thể chống mất máu khi bị thương chảy máu.
- Nêu được các ứng dụng:
- Nêu được sơ đồ cho nhận nhóm máu ở người và giải thích được sơ đồ .
- Nêu được nguyên tắc truyền máu:
- Nêu được ý nghĩa của truyền máu:
1. Phân tích cấu tạo phù hợp với chức năng của tim:
- Cấu tạo tim
Liên hệ thực tế bệnh hở van tim
- Chức năng của tim: Co bóp tống máu đi nhận máu về
2. Hệ mạch : Phân tích cấu tạo: Thành mạch, lòng mạch, van, đặc điểm khác phù hợp với chức năng
- Động mạch
- Tĩnh mạch
- Mao mạch
- Nêu được thời gian hoạt động và nghỉ ngơi trong chu kì hoạt động của tim:
- Liên hệ thực tế giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời không cần nghỉ ngơi
- Tính nhịp tim/ phút
- Tóm tắt sơ đồ vận chuyển máu: Vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ
- Tóm tắt sơ đồ vận chuyển bạch huyết: Phân hệ lớn phân hệ nhỏ
- Huyết áp : Áp lực của máu lên thành mạch
- Liên
A.Hoàn thành các bảng trong bài ôn tập học kì I.
B.Một số kiến thức trọng tâm của chương trình sinh học 8:
PHẦN LÝ THUYẾT
I.Chương nhìn chung cơ thể người.
- Xác định được trên cơ thể, mô hình, tranh:
+ Các phần cơ thể
+ Cơ hoành
+ Khoang ngực: Các cơ quan trong khoang ngực
+ Khoang bụng: Các cơ quan trong khoang bụng
- Nêu được các hệ cơ quan và chức năng của chúng
- Nêu được đặc điểm ba thành phần chính của tế bào phù hợp với chức năng:
- Phân tích mối quan hệ thống nhất của các bộ phận trong tế bào
- Nêu được các chất có trong trong tế bào
- Nêu các hoạt động sống của tế bào phân tích mối quan hệ với đặc trưng của cơ thể sống
- Nêu được định nghĩa mô: Nhóm tế bào chuyên hóa cấu tạo giống nhau đảm nhận chức năng nhất định
- Kể được tên các loại mô nêu đặc điểm, chức năng, cho ví dụ:
- Nắm được cấu tạo và chức năng của nơron, kể tên các loại nơron
- Nắm được thế nào là phản xạ.
Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh
- Nêu được ví dụ về phản xạ:
- Phân tích phản xạ: Phân tích đường đi của xung thần kinh theo cung phản xạ, vòng phản xạ.
-Nêu ý nghĩa của phản xạ.
2.Hệ vận động.
- Nêu được hệ vận động gồm cơ và xương
- Nêu được vai trò của hệ vận động: nâng đỡ, tạo bộ khung cơ thể giúp cơ thể vận động, bảo vệ nội quan.
- Xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể, trên mô hình.
- Bộ xương người gồm ba phần chính:
- Các loại khớp: Đặc điểm, ví dụ
- Nêu được cấu tạo, thành phần, tính chất của xương dài:
- Nêu được cấu tạo và tính chất của bắp cơ:
-Nêu được cơ chế phát triển của xương, liên hệ giải thích các hiện tượng thực tế:
- Nêu được cơ co giúp xương cử động tạo sự vận động
- Nêu được các điểm tiến hoá của bộ xương người so với thú: xương sọ, tỉ lệ sọ so với mặt, lồi cằm, cột sống, lồng ngực, xương chậu, xương đùi, xương bàn chân, xương gót chân, tỉ lệ tay so với chân
- Nêu được các đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với thú: cơ tay đặc biệt cơ ngón cái, cơ mặt, cơ vân động lưỡi
- Nêu được đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng và lao động.
- Nêu được ý nghĩa của các biện pháp luyệ tập cơ.
- Nêu được các biện pháp chống cong vẹo cột sống:
- Học sinh thấy được sự cần thiết của rèn luyện và lao động để cơ và xương phát triển cân đối.
3.Hệ tuần hoàn.
- Nêu được thành phần cấu tạo và chức năng của máu:
- Nêu được môi trường trong cơ thể:
- Nêu được khái niệm miễn dịch: Khả năng cơ thể không mắc một bệnh nào đó
- Nêu được các loại miễn dịch:
- Liên hệ thực tế giải thích: Vì sao nên tiêm phòng.
- Nêu được khái niệm đông máu : Máu không ở thể lỏng mà vón thành cục
-Nắm được cơ chế của hiện tượng đông máu
- Nêu được hiên tượng đông máu xảy ra trong thực tế
- Nêu được ý nghĩa của hiện tượng đông máu: Bảo vệ cơ thể chống mất máu khi bị thương chảy máu.
- Nêu được các ứng dụng:
- Nêu được sơ đồ cho nhận nhóm máu ở người và giải thích được sơ đồ .
- Nêu được nguyên tắc truyền máu:
- Nêu được ý nghĩa của truyền máu:
1. Phân tích cấu tạo phù hợp với chức năng của tim:
- Cấu tạo tim
Liên hệ thực tế bệnh hở van tim
- Chức năng của tim: Co bóp tống máu đi nhận máu về
2. Hệ mạch : Phân tích cấu tạo: Thành mạch, lòng mạch, van, đặc điểm khác phù hợp với chức năng
- Động mạch
- Tĩnh mạch
- Mao mạch
- Nêu được thời gian hoạt động và nghỉ ngơi trong chu kì hoạt động của tim:
- Liên hệ thực tế giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời không cần nghỉ ngơi
- Tính nhịp tim/ phút
- Tóm tắt sơ đồ vận chuyển máu: Vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ
- Tóm tắt sơ đồ vận chuyển bạch huyết: Phân hệ lớn phân hệ nhỏ
- Huyết áp : Áp lực của máu lên thành mạch
- Liên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Anh Đào
Dung lượng: 55,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)