ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 8 HKII ( MỚI NHẤT)
Chia sẻ bởi Tiểu Ngọc Thúy |
Ngày 11/10/2018 |
67
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 8 HKII ( MỚI NHẤT) thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG HỌC KỲ 2
Môn: Ngữ văn 8
I. Phần văn bản:
1.Đập đá ở Côn Lôn
2.Nhớ rừng
4.Ông đồ
5.Quê hương
6.Khi con tu hú
7.Tức cảnh Pác Bó
8.Ngắm trăng.
9.Đi đường
10.Chiếu dời đô
11.Hịch tướng sĩ
12.Nước Đại Việt ta
13..Bàn luận về phép học.
14.Thuế máu.
* Yêu cầu HS :
- Nắm được thể loại, tên tác giả, nội dung, nghệ thuật cơ bản của các văn bản.
-Học thuộc lòng những bài thơ đã học
STT
Tên vb
Tác giả
Thể loại
Giá trị nội dung
Giá trị nghệ thuật
1
Vào nhà ngục Quảng đông cảm tác
Phan Bội Châu1867- 1940
Đường luật thất ngôn bát cú
Khí phách kiên cường, bất khuất và phong thái ung dung, đường hoàng vượt lên trên cảnh tù ngục của nhà chí sỹ yêu nước và cách mạng.
Giọng điệu hào hùng, khoáng đạt, có sức lôi cuốn mạnh mẽ.
2
Đập đá ở côn Lôn.
Phan Châu Trinh 1872-1926
Đường luật thất ngôn bát cú
Hình tượng đẹp ngang tàng, lẫm liệt của người tù yêu nước, cách mạng trên đảo Côn Lôn.
Bút pháp lãng mạn, giọng điệu hào hùng, tràn đầy khí thế.
3
Nhớ rừng
Thế Lữ 1907-1989
Thơ mới 8 chữ/câu
Mượn lời con hổ trong vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và khao khát tự do mãnh liệt của nhà thơ, khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước thời đó.
Bút pháp lãng mạn rất tuyền cảm, sự đổi mới câu thơ, vần, nhịp điệu, phép tương phản, đối lập, nghệ thuật tạo hình đặc sắc.
4
Ông đồ
Vũ Đ.Liên.
1913-1996
Thơ mới N.ngôn
Tình cảnh đáng thương của ông đồ, qua đó, toát lên niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi nhớ tiếc cảnh cũ người xưa.
Bình dị, cô đọng, hàm xúc, đối lập, tương phản, hình ảnh thơ giàu sức gợi, câu hỏi tu từ, tả cảnh ngụ tình.
5
Quê hương
Tế Hanh 1921
Thơ mới 8 chữ/câu
Tình quê hương trong sáng, thân thiết được thể hiện qua bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển, trong đó nổi bật lên hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt làng chài.
Lời thơ bình dị, hình ảnh thơ mộc mạc mà tinh tế lại giàu ý nghĩa biểu trưng
6
Khi con tu hú
Tố Hữu 1920- 2002
Lục bát
Tình yêu cuộc sống và khát vọng tự do của người chiến sĩ cách mạng trong tù.
Giọng thơ tha thiết, sôi nổi, tự tin phong phú.
7
Tức cảnh Pác Bó
Hồ Chí Minh1890-1969
ĐL thất ngôn tứ tuyệt
Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở Pắc Bó.
giọng thơ hóm hỉnh, nụ cười vui, từ láy.
8
Ngắm trăng
Hồ Chí Minh. 1890-1969
ĐL thất ngôn tứ tuyệt.
Tình yêu thiên nhiên, yêu trăng đến say mê và phong thái ung dung rất nghệ sỹ của Bác ngay trong cảnh tù ngục.
Nhân hoá, điệp từ, câu hỏi tu từ, đối lập.
9
Đi đường
Hồ Chí Minh. 1890-1969
ĐL thất ngôn tứ tuyệt.
ý nghĩa tượng trưng và triết lý sâu sắc: Từ việc đi đường gợi ra chân lý đường đời: Vượt qua gian lao thử thách sẽ tới thắng lợi vẻ vang.
Điệp từ, tính đa nghĩa của hình ảnh câu thơ.
* Hệ thống tác phẩm nghị luận
STT
Tên VB
Tác giả
T. loại
Giá trị nội dung
Giá trị N.T
1
Chiếu dời đô( Thiên đô chiếu )
Lí Công Uẩn( Lí Thái Tổ )
(974-1028)
Chiếu- nghị luận TĐ
-Chữ Hán
Phản ánh khát vọng của ND về một đất nước độc lập, thống nhất, ý chí tự cường của DT Đại Việt trên đà lớn mạnh.
Kết cấu chặt chẽ, LL giàu thuyết phục, hài hoà tình, lí.
2
Hịch tướng sĩ( Dự chu tỳ tướng hịch văn)
Trần .Q.Tuấn
( 1231- 1300)
Hịch- chữ Hán
NLTĐ
Tinh thần yêu nước nồng nàn của DT ta trong cuộc KC chống Mông- Nguyên, thể hiện qua lòg căm thù giặc,
Môn: Ngữ văn 8
I. Phần văn bản:
1.Đập đá ở Côn Lôn
2.Nhớ rừng
4.Ông đồ
5.Quê hương
6.Khi con tu hú
7.Tức cảnh Pác Bó
8.Ngắm trăng.
9.Đi đường
10.Chiếu dời đô
11.Hịch tướng sĩ
12.Nước Đại Việt ta
13..Bàn luận về phép học.
14.Thuế máu.
* Yêu cầu HS :
- Nắm được thể loại, tên tác giả, nội dung, nghệ thuật cơ bản của các văn bản.
-Học thuộc lòng những bài thơ đã học
STT
Tên vb
Tác giả
Thể loại
Giá trị nội dung
Giá trị nghệ thuật
1
Vào nhà ngục Quảng đông cảm tác
Phan Bội Châu1867- 1940
Đường luật thất ngôn bát cú
Khí phách kiên cường, bất khuất và phong thái ung dung, đường hoàng vượt lên trên cảnh tù ngục của nhà chí sỹ yêu nước và cách mạng.
Giọng điệu hào hùng, khoáng đạt, có sức lôi cuốn mạnh mẽ.
2
Đập đá ở côn Lôn.
Phan Châu Trinh 1872-1926
Đường luật thất ngôn bát cú
Hình tượng đẹp ngang tàng, lẫm liệt của người tù yêu nước, cách mạng trên đảo Côn Lôn.
Bút pháp lãng mạn, giọng điệu hào hùng, tràn đầy khí thế.
3
Nhớ rừng
Thế Lữ 1907-1989
Thơ mới 8 chữ/câu
Mượn lời con hổ trong vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và khao khát tự do mãnh liệt của nhà thơ, khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước thời đó.
Bút pháp lãng mạn rất tuyền cảm, sự đổi mới câu thơ, vần, nhịp điệu, phép tương phản, đối lập, nghệ thuật tạo hình đặc sắc.
4
Ông đồ
Vũ Đ.Liên.
1913-1996
Thơ mới N.ngôn
Tình cảnh đáng thương của ông đồ, qua đó, toát lên niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi nhớ tiếc cảnh cũ người xưa.
Bình dị, cô đọng, hàm xúc, đối lập, tương phản, hình ảnh thơ giàu sức gợi, câu hỏi tu từ, tả cảnh ngụ tình.
5
Quê hương
Tế Hanh 1921
Thơ mới 8 chữ/câu
Tình quê hương trong sáng, thân thiết được thể hiện qua bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển, trong đó nổi bật lên hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt làng chài.
Lời thơ bình dị, hình ảnh thơ mộc mạc mà tinh tế lại giàu ý nghĩa biểu trưng
6
Khi con tu hú
Tố Hữu 1920- 2002
Lục bát
Tình yêu cuộc sống và khát vọng tự do của người chiến sĩ cách mạng trong tù.
Giọng thơ tha thiết, sôi nổi, tự tin phong phú.
7
Tức cảnh Pác Bó
Hồ Chí Minh1890-1969
ĐL thất ngôn tứ tuyệt
Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở Pắc Bó.
giọng thơ hóm hỉnh, nụ cười vui, từ láy.
8
Ngắm trăng
Hồ Chí Minh. 1890-1969
ĐL thất ngôn tứ tuyệt.
Tình yêu thiên nhiên, yêu trăng đến say mê và phong thái ung dung rất nghệ sỹ của Bác ngay trong cảnh tù ngục.
Nhân hoá, điệp từ, câu hỏi tu từ, đối lập.
9
Đi đường
Hồ Chí Minh. 1890-1969
ĐL thất ngôn tứ tuyệt.
ý nghĩa tượng trưng và triết lý sâu sắc: Từ việc đi đường gợi ra chân lý đường đời: Vượt qua gian lao thử thách sẽ tới thắng lợi vẻ vang.
Điệp từ, tính đa nghĩa của hình ảnh câu thơ.
* Hệ thống tác phẩm nghị luận
STT
Tên VB
Tác giả
T. loại
Giá trị nội dung
Giá trị N.T
1
Chiếu dời đô( Thiên đô chiếu )
Lí Công Uẩn( Lí Thái Tổ )
(974-1028)
Chiếu- nghị luận TĐ
-Chữ Hán
Phản ánh khát vọng của ND về một đất nước độc lập, thống nhất, ý chí tự cường của DT Đại Việt trên đà lớn mạnh.
Kết cấu chặt chẽ, LL giàu thuyết phục, hài hoà tình, lí.
2
Hịch tướng sĩ( Dự chu tỳ tướng hịch văn)
Trần .Q.Tuấn
( 1231- 1300)
Hịch- chữ Hán
NLTĐ
Tinh thần yêu nước nồng nàn của DT ta trong cuộc KC chống Mông- Nguyên, thể hiện qua lòg căm thù giặc,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tiểu Ngọc Thúy
Dung lượng: 132,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)