ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 8 HKI
Chia sẻ bởi Tytan Nguyễn |
Ngày 11/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 8 HKI thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
NGỮ VĂN 8
A – PHẦN VĂN HỌC
I – TRUYỆN KÍ VN
1/ Tức nước vỡ bờ - Ngô Tất Tố
Ý nghĩa: NTT đã phản ánh hiện thực về sức p.kháng mãnh liệt chống lại áp bức, bóc lột của những người nông dân hiền lành, chất phác.
Nghệ thuật
Khắc hoạ nhân vật điển hình, nghệ thuật tương phản làm nổi bật tính cách nhân vật.
Ngòi bút hiện thực sinh động, ngôn ngữ đối thoại đặc sắc, chi tiết giàu kịch tính.
Nội dung: Đã vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của XH TDPK đương thời; xã hội ấy đã đẩy người nông dân vào tình cảnh vô cùng cực khổ, khiến họ phải liều mạng chống lại. Đoạn trích còn cho thấy vẻ đẹp tâm hồn của người PN nông dân, vừa giàu tình yêu thương vừa có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ.
Tác giả - Tác phẩm
Ngô Tất Tố (1893 – 1954)
Quê ở làng Lộc Hà, h.Từ Sơn, t.Bắc Ninh (nay thuộc Đông Anh, ngoại thành Hà Nội).
Là nhà văn hiện thực x.sắc chuyên viết về n.thôn trước CMT8/1945.
T/p chính: các tiểu thuyết Tắt đèn (1939), Lều chõng (1940); các phóng sự Tập án cái đình (1939), Việc làng (1940),…
Tắt đèn là t/p tiêu biểu nhất của NTT. Đoạn Tức nước vỡ bờ trích trong ch.XVIII của t/p, nhan đề do NBS SGK trước đây đặt.
2/ Lão Hạc – Nam Cao
Ý nghĩa: Thể hiện phẩm giá của người nông dân không thể bị hoen ố cho dù phải sống trong cảnh khốn cùng.
Nghệ thuật
Sử dụng ngôi kể thứ nhất, người kể là nhân vật hiểu, chứng kiến toàn bộ câu chuyện và cảm thông với LH.
Nghệ thuật phân tích tâm lí già dặn, kể chuyện chân thực, màu sắc trữ tình đan xen triết lí sâu sắc.
Xây dựng được nhân vật có tính cá thể hoá cao.
Nội dung: Đã thể hiện một cách chân thực, cảm động số phận đau thương của người nông dân trong XH cũ và phẩm chất cao quý tiềm tàng của họ. Đồng thời, truyện còn cho thấy tấm lòng yêu thương, trân trọng đối với người nông dân và tài năng ngth xuất sắc của nhà văn NC, đặc biệt trong việc miêu tả tâm lí nhân vật và cách kể chuyện.
Tác giả - Tác phẩm
Nam Cao (1917 (có tài liệu ghi năm sinh của NC là 1915) – 1951).
Tên khai sinh: Trần Hữu Tri.
Quê ở làng Đại Hoàng, phủ Lí Nhân (nay là x.Hoà Hậu, h.Lí Nhân), t.Hà Nam.
Là nhà văn hiện thực xuất sắc với những truyện ngắn/dài chân thực viết về người nông dân nghèo đói bị vùi dập và người trí thức nghèo sống mòn mỏi, bế tắc trong xã hội cũ.
T/p chính: các tr.ngắn Chí Phèo (1941), Trăng sáng (1942), Lão Hạo (1943),… tr.dài Sống mòn (1944).
LH là một trong những tr.ngắn xuất sắc viết về người nông dân của NC, đăng báo lần đầu 1943.
II – VB NHẬT DỤNG
1/ Ôn dịch, thuốc lá
Ý nghĩa: Với những phân tích khoa học TG đã chỉ ra tác hại của việc hút thuốc lá đối với đời sống con người, từ đó phê phán và kêu gọi mọi người ngăn ngừa tệ nạn thuốc lá.
Nghệ thuật
Kết hợp lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh động, thuyết minh cụ thể, phân tích khoa học.
Sử dụng thủ pháp so sánh thuyết phục.
Nội dung: Giống như ôn dịch, nạn nghiện thuốc lá rất dễ lây lan và gây những tổn thất to lớn cho sức khoẻ và tính mạng con người. Song nạn nghiện thuốc lá còn nguy hiểm hơn cả ôn dịch: nó gặm nhấm sức khoẻ con người nên không dễ kịp thời nhận biết, nó gây tác hại nhiều mặt đối với cuộc sống GĐ&XH. Bởi vậy, muốn chống lại nó, cần phải có quyết tâm cao hơn và b.pháp triệt để hơn là phòng chống ôn dịch.
2/ Bài toán dân số
Ý nghĩa: VB nêu lên vấn đề thời sự của đời sống hiện tại: dân số và tương lai của dân tộc, của nhân loại.
Nghệ thuật
Lập luận chặt chẽ, ngắn gọn, chứng cứ đầy đủ.
Vận dụng phương pháp thuyết minh thống kê, so sánh, phân tích.
Ngôn ngữ khoa học, giàu sức thuyết phục.
Nội dung: Đất đai không sinh thêm, con người lại ngày càng nhiều lên gấp bội. Nếu không hạn chế sự GTDS thì con người sẽ tự làm hại chính mình. Từ câu chuyện 1 bài toán cổ về cấp số nhân, Tg đã đưa ra các con số buộc người đọc phải liên tưởng và suy ngẫm về
A – PHẦN VĂN HỌC
I – TRUYỆN KÍ VN
1/ Tức nước vỡ bờ - Ngô Tất Tố
Ý nghĩa: NTT đã phản ánh hiện thực về sức p.kháng mãnh liệt chống lại áp bức, bóc lột của những người nông dân hiền lành, chất phác.
Nghệ thuật
Khắc hoạ nhân vật điển hình, nghệ thuật tương phản làm nổi bật tính cách nhân vật.
Ngòi bút hiện thực sinh động, ngôn ngữ đối thoại đặc sắc, chi tiết giàu kịch tính.
Nội dung: Đã vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của XH TDPK đương thời; xã hội ấy đã đẩy người nông dân vào tình cảnh vô cùng cực khổ, khiến họ phải liều mạng chống lại. Đoạn trích còn cho thấy vẻ đẹp tâm hồn của người PN nông dân, vừa giàu tình yêu thương vừa có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ.
Tác giả - Tác phẩm
Ngô Tất Tố (1893 – 1954)
Quê ở làng Lộc Hà, h.Từ Sơn, t.Bắc Ninh (nay thuộc Đông Anh, ngoại thành Hà Nội).
Là nhà văn hiện thực x.sắc chuyên viết về n.thôn trước CMT8/1945.
T/p chính: các tiểu thuyết Tắt đèn (1939), Lều chõng (1940); các phóng sự Tập án cái đình (1939), Việc làng (1940),…
Tắt đèn là t/p tiêu biểu nhất của NTT. Đoạn Tức nước vỡ bờ trích trong ch.XVIII của t/p, nhan đề do NBS SGK trước đây đặt.
2/ Lão Hạc – Nam Cao
Ý nghĩa: Thể hiện phẩm giá của người nông dân không thể bị hoen ố cho dù phải sống trong cảnh khốn cùng.
Nghệ thuật
Sử dụng ngôi kể thứ nhất, người kể là nhân vật hiểu, chứng kiến toàn bộ câu chuyện và cảm thông với LH.
Nghệ thuật phân tích tâm lí già dặn, kể chuyện chân thực, màu sắc trữ tình đan xen triết lí sâu sắc.
Xây dựng được nhân vật có tính cá thể hoá cao.
Nội dung: Đã thể hiện một cách chân thực, cảm động số phận đau thương của người nông dân trong XH cũ và phẩm chất cao quý tiềm tàng của họ. Đồng thời, truyện còn cho thấy tấm lòng yêu thương, trân trọng đối với người nông dân và tài năng ngth xuất sắc của nhà văn NC, đặc biệt trong việc miêu tả tâm lí nhân vật và cách kể chuyện.
Tác giả - Tác phẩm
Nam Cao (1917 (có tài liệu ghi năm sinh của NC là 1915) – 1951).
Tên khai sinh: Trần Hữu Tri.
Quê ở làng Đại Hoàng, phủ Lí Nhân (nay là x.Hoà Hậu, h.Lí Nhân), t.Hà Nam.
Là nhà văn hiện thực xuất sắc với những truyện ngắn/dài chân thực viết về người nông dân nghèo đói bị vùi dập và người trí thức nghèo sống mòn mỏi, bế tắc trong xã hội cũ.
T/p chính: các tr.ngắn Chí Phèo (1941), Trăng sáng (1942), Lão Hạo (1943),… tr.dài Sống mòn (1944).
LH là một trong những tr.ngắn xuất sắc viết về người nông dân của NC, đăng báo lần đầu 1943.
II – VB NHẬT DỤNG
1/ Ôn dịch, thuốc lá
Ý nghĩa: Với những phân tích khoa học TG đã chỉ ra tác hại của việc hút thuốc lá đối với đời sống con người, từ đó phê phán và kêu gọi mọi người ngăn ngừa tệ nạn thuốc lá.
Nghệ thuật
Kết hợp lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh động, thuyết minh cụ thể, phân tích khoa học.
Sử dụng thủ pháp so sánh thuyết phục.
Nội dung: Giống như ôn dịch, nạn nghiện thuốc lá rất dễ lây lan và gây những tổn thất to lớn cho sức khoẻ và tính mạng con người. Song nạn nghiện thuốc lá còn nguy hiểm hơn cả ôn dịch: nó gặm nhấm sức khoẻ con người nên không dễ kịp thời nhận biết, nó gây tác hại nhiều mặt đối với cuộc sống GĐ&XH. Bởi vậy, muốn chống lại nó, cần phải có quyết tâm cao hơn và b.pháp triệt để hơn là phòng chống ôn dịch.
2/ Bài toán dân số
Ý nghĩa: VB nêu lên vấn đề thời sự của đời sống hiện tại: dân số và tương lai của dân tộc, của nhân loại.
Nghệ thuật
Lập luận chặt chẽ, ngắn gọn, chứng cứ đầy đủ.
Vận dụng phương pháp thuyết minh thống kê, so sánh, phân tích.
Ngôn ngữ khoa học, giàu sức thuyết phục.
Nội dung: Đất đai không sinh thêm, con người lại ngày càng nhiều lên gấp bội. Nếu không hạn chế sự GTDS thì con người sẽ tự làm hại chính mình. Từ câu chuyện 1 bài toán cổ về cấp số nhân, Tg đã đưa ra các con số buộc người đọc phải liên tưởng và suy ngẫm về
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tytan Nguyễn
Dung lượng: 60,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)