Đề cương ôn tập môn Ngữ văn học kỳ 2

Chia sẻ bởi Lại Vũ Kiều Trang | Ngày 12/10/2018 | 20

Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập môn Ngữ văn học kỳ 2 thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Đề cương môn văn HKII lớp 9
MÔN VĂN:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKII LỚP 9
PHẦN TIẾNG VIỆT
1.Khởi  ngữ:
 Là thành phần câu, đúng trước khởi ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu
  VD: Truyện ngắn Bến quê, Nguyễn Minh Châu viết để gửi gắm những triết lí sâu sắc về cuộc đời, về con người  
2.Thành phần biệt lập : không tham gia diễn đạt nghĩa sự vật , sự việc của câu
        +Tình thái: thể hiện cách nhìn  của người nói với sự việc nói trong câu
                VD:Có lẽ trời mưa
        +Cảm thán: bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, giận…) VD: Chà, Lan giỏi quá!
        +Gọi- đáp: dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp
             VD: Lan ơi, Giúp mẹ trông em!
        +Phụ chú: bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu
           Nguyễn Du sáng tác Truyện Kiều, tác phẩm xuất sắc trong văn học cổ nước ta
   3.Liên kết câu và liên kết đoạn văn:
     a.Về nội dung:
          +Liên kết chủ đề: các câu phải phục vụ chủ đề đoạn, các đoạn phục vụ chủ đề chung của văn bản
         + Liên kết lô-gic: các câu, các đoạn sắp xếp theo một trình tự hợp lí
     b.Về hình thức:
       a.Phép thế: giữa các câu có sự thay thế từ ngữ để liên kết
         VD: Bác ra đi tìm đường cứu nước năm 1911. Người lấy tên là Ba, làm phụ bếp. trên một tàu viễn dương. Người đã đi khắp nơi châu Âu, Á, Phi, Mĩ La tinh. Người đã bị mật thám theo dõi, bị đe dọa, thậm chí bị chúng kết án tử hình vắng mặt…Nhưng Bác không hề lung lay quyết tâm cứu nước
       b.Phép lặp: lặp lại các từ ngữ giữa các câu để liên kết      
       c.Phép  nối : giữa các câu có  các từ chỉ quan hệ để liên kết
      d.Phép đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng: giữa các câu có  các từ đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng để liên kết
3.Tổng kết ngữ pháp:
a.Từ loại
 1.Danh từ:từ chỉngười, vật, hiện tượng, khái niệm
Đặc điểm: có thể kết hợp các từ chỉ số lượng ở phía trước, chỉ từ và các từ ngữ khác ở phía sau để tạo cụm danh từ.
Chức vụ điển hình trong câu làm chủ ngữ, khi làm vị ngữ kết hợp với từ LÀ ở phía trước.
Danh từ chia làm hai loại lớn:
 a.DT chỉ sự vật nêu tên từng loại vật, từng cá thể người, vật, hiện tượng…:
   DT này chia làm 2 loại:
          +DT chung chỉ chung người vật
          +DT riêng tên riêng từng người, từng vật, từng địa phương.
b.DT chỉ đơn vịdùng tính đếm. DT chỉ đơn vị gồm 2 loại nhỏ:
      + DT chỉ đơn vị tự nhiên (loại từ):cái, con, sự , nỗi, niềm, cuộc…
      +DT chỉ đơn vị quy ước. Trong DT này có:
             DT chỉ đơn vị chính xác:mét, tạ tấn…
             DT chỉ đơn vị ước chừng: không chính xác ( thúng, ngụm, rá…
       *CỤM DANH TỪCụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và phức tạp hơn một mình danh từ, nhưng hoạt động trong câu giống như danh từ
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau

t2
t 1

Lượng từ
Số từ


T1
T2

DT đơn vị
DT sự vật


S1
S2

Từ, cụm từ,c-v
Chỉ từ: ấy, này, kia…



 Tất cả ba chiếc bàn cũ bằng gỗ lim ba tôi mua ấy
Tất cả hai mươi học sinh thầy giáo phạt kia
     2. Động từ:là  từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật,  phía trước kết hợp với phó từ thời gian và cầu khiến: đã, sẽ, đang,cũng, hãy, đừng , chớ…Chức vụ điển hình trong câu là làm vị ngữ, khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang…
    Có hai loại động từ: 
     a- Động từ tình thái: thường đòi hỏi động từ khác đi kèm: cần, toan, dám…
     b- Động từ chỉ hoạt động, trạng  thái: không đòi hỏi động từ khác đi kèm: đi,ăn, chạy…Nhóm động từ này chia làm:
        +Động từ chỉ hoạt động: trả lời câu hỏi làm gì?VD:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lại Vũ Kiều Trang
Dung lượng: 30,32KB| Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)