đề cương ôn tập môn địa lí cuối HKI (2010-2011)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Khuyên |
Ngày 10/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: đề cương ôn tập môn địa lí cuối HKI (2010-2011) thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TH SỐ 2 DUY SƠN - KHỐI 5 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ CUỐI HỌC KỲ I ( 2010 – 2011)
Câu 1 : Đánh dấu x vào ( trước câu trả lời đúng.
Phần đất liền của nước ta giáp với nước nào ?
a. ( Thái Lan, Cam – Pu - Chia, Lào.
b. ( Trung Quốc, Lào, Cam – Pu - Chia.
c. ( Thái Lan, Cam – Pu - Chia, Mi – an – ma.
Câu 2 : Đánh dấu x vào ( trước ý đúng.
Ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và hoạt động sản xuất ở nước ta là :
a.( Cây cối dễ phát triển.
b.( Lũ lụt, hạn hán xảy ra gây ảnh hưởng rất lớn tới đời sống và các hoạt động sản xuất của nhân dân.
c.( Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3 : Đánh dấu x vào trước ý đúng nhất.
Vai trò của rừng đối với sản xuất và đời sống của nhân dân ta là :
a. ( Cho nhiều sản vật, nhất là gỗ ; Điều hoà khí hậu ; Che phủ đất.
b. ( Hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột gây lũ lụt.
c. ( Tất cả các ý trên.
Câu 4 : 4.1) Đánh dấu x vào ( trước ý đúng.
a. ( Nước ta có 54 dân tộc.
b. ( Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập trung ở vùng núi và cao nguyên.
c. ( Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
4.2) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.
+ 5 dân tộc ít người ở vùng núi phía Bắc là : Dao, Mông, Thái, Mường, Tày,...
+ 5 dân tộc ít người ở Tây Nguyên là : Gia-rai, Ê-đê, Xơ-đăng, Ba-na, Tà-ôi,...
Câu 5 : 5.1) Đánh dấu x vào ( trước ý không đúng.
Điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước :
a. ( Giao thông thuận lợi.
b. ( Ở gần vùng có nhiều lương thực, thực phẩm.
c. ( Trung tâm văn hoá, khoa học kĩ thuật.
d. ( Là một Thành phố hơn 300 năm tuổi.
e. ( Được đầu tư nước ngoài.
g. ( Dân cư đông đúc, người lao động có trình độ cao.
5.2) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.
Các địa điểm được công nhận là di sản thế giới ở nước ta là : Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), vườn quốc gia Phong Nha- Kẻ Bàng (Quảng Bình), Cố đô Huế, phố cổ Hội An, khu di tích Mỹ Sơn (Quảng Nam).
Câu 6: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.
Nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Đất nước ta vừa có đất liền vừa có biển, đảo và quần đảo. Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam, với đường bờ biển cong như hình chữ S. Diện tích lãnh thổ nước ta vào khoảng 330 000 km2 và vùng biển có diện tích rộng hơn phần đất liền nhiều lần.
Tỉnh Quảng Nam có đảo Cù Lao Chàm (xã đảo Tân Hiệp, Thành phố Hội An) ; Thành phố Đà Nẵng có quần đảo Hoàng Sa.
Câu 7 : Nối ý bên trái với ý bên phải cho phù hợp :
Khai thác khoáng sản. 1. Dụng cụ y tế, đồ dùng gia đình.
Chế biến lương thực, thực phẩm. 2. Than, dầu mỏ quạng sắt. …
Sản xuất hàng tiêu dùng 3. Gạo, đường, bánh kẹo,bia.
Câu 8 : Nối ý bên trái với ý bên phải cho phù hợp.
Sân bay quốc tế Nội Bài. 1. Quảng Nam.
Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất. 2. Hà Nội.
Sân bay Chu Lai. 3. TP Hồ Chí Minh.
Câu 9 : Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta. Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và cho biết chúng có ở đâu ?
Trả lời : Trên phần đất liền của nước ta, 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng. Nước ta có nhiều loại khoáng sản như : than ở Quảng Ninh, a-pa-tít ở Lào Cai, sắt ở Hà Tĩnh, bô-xit ở Tây Nguyên, dầu mỏ và khí tự nhiên ở Biển Đông.
Câu 10 : Hãy nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Khuyên
Dung lượng: 68,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)