Đề cương ôn tập Lý 8(HKII)
Chia sẻ bởi Trần Thị Thu |
Ngày 14/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập Lý 8(HKII) thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP : HỌC KỲ II
MÔN : VẬT LÝ 8 - Năm học : 09 - 10
A/Lý thuyết :
1/ Công suất:
+Định nghĩa công suất, viết công thức tính công suất, đơn vị công suất.
+Công suất của một chiếc quạt là 35W nghĩa là gì?
2/Cơ năng :
+Cơ năng là gì ?Nêu các dạng của cơ năng ?
+Khi nào vật có thế năng ? Thế năng của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
+Khi nào vật có động năng ? Động năng của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
3/Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng :
+Nêu kết luận về sự chuyển hoá của các dạng cơ năng ? Lấy ví dụ cho từng trường hợp.
+Phát biểu kết luận về sự bảo toàn cơ năng?
4/Các chất được cấu tạo như thế nào ? Nêu ví dụ chứng tỏ các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt và giữa chúng có khoảng cách.
5/Nguyên tử , phân tử chuyển động hay đứng yên ? Nêu ví dụ chứng tỏ các nguyên tử , phân tử chuyển động không ngừng .
+Chuyển động phân tử và nhiệt độ có mối quan hệ với nhau như thế nào ?
6/Nhiệt năng : +Nhiệt năng là gì ? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng ?Mỗi trường hợp cho một ví dụ.
+Nhiệt lượng là gì ? Đơn vị nhiệt lượng.
7/Dẫn nhiệt : +Dẫn nhiệt là gì ? Nêu ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt .
+So sánh tính dẫn nhiệt của các chất : rắn , lỏng , khí.
8/Đối lưu - Bức xạ nhiệt : +Đối lưu là gì ?Nêu ví dụ về sự đối lưu .
+Bức xạ nhiệt là gì ? So sánh khả năng hấp thụ nhiệt của các vật khác nhau.
9/Công thức tính nhiệt lượng : +Viết công thức tính nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên.Nêu tên , đơn vị của các đại lượng có trong công thức .
+Định nghĩa nhiệt dung riêng . Nói nhiệt dung riêng của nước đá là 1 800J/kg.K có nghĩa là gì ?
10/Phương trình cân bằng nhiệt :+Phát biểu nguyên lý của sự truyền nhiệt .
+Viết phương trình cân bằng nhiệt.
11/Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu : +Định nghĩa NSTN của nhiên liệu .Nói NSTN của xăng là 46.106 J/kg có nghĩa là gì ?
+Viết công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.
B/Bài tập :
1/ Trả lời các câu hỏi và các bài tập trong phần vận dụng của mỗi bài .
2/Làm tất cả các bài tập trong Sách bài tập.
3/ Xem và làm lại các bài Kiểm tra 1 tiết , kiểm tra 15’.
4/Làm các bài tập liên quan đến các công thức :
1/ A = F.s; P
2/ Q = m.c.t
Qtoả ra = Qthu vào
Q = q.m
H =
*Biết suy ra các đại lượng cần tìm từ các công thức trên.
MỘT SỐ BÀI TẬP THAM KHẢO
I/TRẮC NGIỆM :
1/ Trường hợp nào sau đây vật vừa có thế năng hấp dẫn vừa có thế năng đàn hồi bằng không?
A/Mũi tên gắn vào cung tên , dây cung đang căng.
B/Vật gắn vào lò xo nằm trên mặt đất , lò xo đang bị nén.
C/Vật được treo cách mặt đất 5 m. D/Vật đang c/động trên mặt đất nằm ngang.
2/ Ném một vật lên cao , động năng giảm .Vì vậy :
A/Thế năng của vật cũng giảm theo. B/Thế năng của vật tăng lên.
C/Thế năng của vật không đổi. D/Thế năng và động năng của vật cùng tăng.
3/ Nguyên nhân gây ra chuyển động của các hạt phấn hoa trong TN Bơrao là :
A/Các hạt phấn hoa bị nhiễm điện và bị hút hoặc đẩy.
B/Các phân tử nước va chạm hỗn độn vào các hạt phấn hoa.
C/Các vi sinh vật va chạm hỗn độn vào các hạt phấn hoa. D/Tất cả cáclý do trên.
4/ Chọn câu sai :
A/Thông thường chất rắn dẫn nhiệt tốt hơn chất khí.
B/Mặc dù thuỷ nhân là chất lỏng nhưng thuỷ ngân dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh.
C/Người ta thường dùng đồng làm vật cách nhiệt.
D/Trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
5/ Khi một vật chỉ truyền nhiệt cho môi trường ngoài thì :
A/nhiệt độ của vật giảm đi. B/Nhiệt độ của vật tăng lên.
C/
MÔN : VẬT LÝ 8 - Năm học : 09 - 10
A/Lý thuyết :
1/ Công suất:
+Định nghĩa công suất, viết công thức tính công suất, đơn vị công suất.
+Công suất của một chiếc quạt là 35W nghĩa là gì?
2/Cơ năng :
+Cơ năng là gì ?Nêu các dạng của cơ năng ?
+Khi nào vật có thế năng ? Thế năng của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
+Khi nào vật có động năng ? Động năng của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
3/Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng :
+Nêu kết luận về sự chuyển hoá của các dạng cơ năng ? Lấy ví dụ cho từng trường hợp.
+Phát biểu kết luận về sự bảo toàn cơ năng?
4/Các chất được cấu tạo như thế nào ? Nêu ví dụ chứng tỏ các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt và giữa chúng có khoảng cách.
5/Nguyên tử , phân tử chuyển động hay đứng yên ? Nêu ví dụ chứng tỏ các nguyên tử , phân tử chuyển động không ngừng .
+Chuyển động phân tử và nhiệt độ có mối quan hệ với nhau như thế nào ?
6/Nhiệt năng : +Nhiệt năng là gì ? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng ?Mỗi trường hợp cho một ví dụ.
+Nhiệt lượng là gì ? Đơn vị nhiệt lượng.
7/Dẫn nhiệt : +Dẫn nhiệt là gì ? Nêu ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt .
+So sánh tính dẫn nhiệt của các chất : rắn , lỏng , khí.
8/Đối lưu - Bức xạ nhiệt : +Đối lưu là gì ?Nêu ví dụ về sự đối lưu .
+Bức xạ nhiệt là gì ? So sánh khả năng hấp thụ nhiệt của các vật khác nhau.
9/Công thức tính nhiệt lượng : +Viết công thức tính nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên.Nêu tên , đơn vị của các đại lượng có trong công thức .
+Định nghĩa nhiệt dung riêng . Nói nhiệt dung riêng của nước đá là 1 800J/kg.K có nghĩa là gì ?
10/Phương trình cân bằng nhiệt :+Phát biểu nguyên lý của sự truyền nhiệt .
+Viết phương trình cân bằng nhiệt.
11/Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu : +Định nghĩa NSTN của nhiên liệu .Nói NSTN của xăng là 46.106 J/kg có nghĩa là gì ?
+Viết công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.
B/Bài tập :
1/ Trả lời các câu hỏi và các bài tập trong phần vận dụng của mỗi bài .
2/Làm tất cả các bài tập trong Sách bài tập.
3/ Xem và làm lại các bài Kiểm tra 1 tiết , kiểm tra 15’.
4/Làm các bài tập liên quan đến các công thức :
1/ A = F.s; P
2/ Q = m.c.t
Qtoả ra = Qthu vào
Q = q.m
H =
*Biết suy ra các đại lượng cần tìm từ các công thức trên.
MỘT SỐ BÀI TẬP THAM KHẢO
I/TRẮC NGIỆM :
1/ Trường hợp nào sau đây vật vừa có thế năng hấp dẫn vừa có thế năng đàn hồi bằng không?
A/Mũi tên gắn vào cung tên , dây cung đang căng.
B/Vật gắn vào lò xo nằm trên mặt đất , lò xo đang bị nén.
C/Vật được treo cách mặt đất 5 m. D/Vật đang c/động trên mặt đất nằm ngang.
2/ Ném một vật lên cao , động năng giảm .Vì vậy :
A/Thế năng của vật cũng giảm theo. B/Thế năng của vật tăng lên.
C/Thế năng của vật không đổi. D/Thế năng và động năng của vật cùng tăng.
3/ Nguyên nhân gây ra chuyển động của các hạt phấn hoa trong TN Bơrao là :
A/Các hạt phấn hoa bị nhiễm điện và bị hút hoặc đẩy.
B/Các phân tử nước va chạm hỗn độn vào các hạt phấn hoa.
C/Các vi sinh vật va chạm hỗn độn vào các hạt phấn hoa. D/Tất cả cáclý do trên.
4/ Chọn câu sai :
A/Thông thường chất rắn dẫn nhiệt tốt hơn chất khí.
B/Mặc dù thuỷ nhân là chất lỏng nhưng thuỷ ngân dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh.
C/Người ta thường dùng đồng làm vật cách nhiệt.
D/Trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
5/ Khi một vật chỉ truyền nhiệt cho môi trường ngoài thì :
A/nhiệt độ của vật giảm đi. B/Nhiệt độ của vật tăng lên.
C/
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thu
Dung lượng: 59,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)