ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KỲ II MÔN T.A 6
Chia sẻ bởi Đỗ Việt Hưng |
Ngày 10/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KỲ II MÔN T.A 6 thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS BẢO SƠN ôn tập môn tiếng anh lớp 6
GV: ĐỖ VIỆT HƯNG Học kì 2 năm học 2011-2012
( HS học thuộc phần lý thuyết trước khi làm bài tập )
a.Phần lý thuyết
I.Thời Hiện tại đơn giản
* Cách sử dụng: Thời hiện tại đơn giản dùng để diễn đạt những hành động lặp đi lặp lại, diễn ra hàng ngày, thói quen, sở thích, sự thật hiển nhiên.
*Dấu hiệu nhận biết:
- always, usually, often, sometimes, nerver, once/ twice/ three times... (a week /month/ year..), every (day/ morning/ Sunday...)
*Cách chia Động từ thời hiện tại đơn giản.
Động từ “to be”
+
I - am
He/ She/It - is
We/ they/you - are
I am a teacher.
He is a docter.
They are in the classroom.
I - am not
He/ She/It - isn’t
We/ they/you - aren’t
I am not a teacher.
He isn’t a docter.
They aren’t in the classroom.
Are you a teacher?
Yes, I am. No, I am not.
Is he a docter?
Yes, he is. No, he isn’t
Are they in the classroom?
Yes, they are. No, they aren’t.
Who is this?
Where are you from?
b, Động từ thường “V”
I do my homework.
They listen to music
He plays soccer.
She goes to school.
I don’t do my homework.
They don’t listen to music.
He doesn’t play soccer.
Shedoesn’t go to school.
Do you do your homework?
Yes, I do. No, I don’t.
Do they listen to music?
Yes, they do. No. they don’t.
Does he play soccer?
Yes, he does. No, he does.
Does she go to school?
Yes, she does. No, she doesn’t.
What do you do in your free time?
II. Hiện tại tiếp diễn.
* Cách sử dụng: Thời hiện tại tiếp diễn dùng để diễn đạt những hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
*Dấu hiệu nhận biết:
- now, at the moment
- Look!
- Be careful!
- Listen!
*Cách chia Động từ thời hiện tại tiếp diễn.
She is playing badminton now.
She isn’t playing badminton now.
Is she playing badminton now?
Yes, she is. No, she isn’t.
What are they doing at the moment?
III. Tương lai gần với “going to”
* Cách sử dụng: Thời tương lai gần với “going to” dùng để diễn đạt những hành động có kế hoạch sẽ xảy ra ở thời gian gần tới.
*Dấu hiệu nhận biết:
- tomorrow
- next (week, month, year, summer, Monday...)
- On this morning ( afternoon, evening...)
- On the weekend.
- This summer vacation.
*Cách chia Động từ thời Tương lai gần với “going to”.
They are going to stay in a hotel.
They aren’t going to stay in a hotel.
Are they going to stay in a hotel?
Yes, they are.
No, they aren’t.
What are you going to do this summer vacation?
1.Cấu trúc “There is..” “There are...”
There is a book on the table.
There is some meat in the kitchen.
There isn’t a book on the table.
There isn’t any meat in the kitchen.
Is there a book on the table?
Is there any meat in the kitchen?
There are books on the table.
There are some oranges in the fridge.
There aren’t books on the table.
There aren’t any oranges in the
GV: ĐỖ VIỆT HƯNG Học kì 2 năm học 2011-2012
( HS học thuộc phần lý thuyết trước khi làm bài tập )
a.Phần lý thuyết
I.Thời Hiện tại đơn giản
* Cách sử dụng: Thời hiện tại đơn giản dùng để diễn đạt những hành động lặp đi lặp lại, diễn ra hàng ngày, thói quen, sở thích, sự thật hiển nhiên.
*Dấu hiệu nhận biết:
- always, usually, often, sometimes, nerver, once/ twice/ three times... (a week /month/ year..), every (day/ morning/ Sunday...)
*Cách chia Động từ thời hiện tại đơn giản.
Động từ “to be”
+
I - am
He/ She/It - is
We/ they/you - are
I am a teacher.
He is a docter.
They are in the classroom.
I - am not
He/ She/It - isn’t
We/ they/you - aren’t
I am not a teacher.
He isn’t a docter.
They aren’t in the classroom.
Are you a teacher?
Yes, I am. No, I am not.
Is he a docter?
Yes, he is. No, he isn’t
Are they in the classroom?
Yes, they are. No, they aren’t.
Who is this?
Where are you from?
b, Động từ thường “V”
I do my homework.
They listen to music
He plays soccer.
She goes to school.
I don’t do my homework.
They don’t listen to music.
He doesn’t play soccer.
Shedoesn’t go to school.
Do you do your homework?
Yes, I do. No, I don’t.
Do they listen to music?
Yes, they do. No. they don’t.
Does he play soccer?
Yes, he does. No, he does.
Does she go to school?
Yes, she does. No, she doesn’t.
What do you do in your free time?
II. Hiện tại tiếp diễn.
* Cách sử dụng: Thời hiện tại tiếp diễn dùng để diễn đạt những hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
*Dấu hiệu nhận biết:
- now, at the moment
- Look!
- Be careful!
- Listen!
*Cách chia Động từ thời hiện tại tiếp diễn.
She is playing badminton now.
She isn’t playing badminton now.
Is she playing badminton now?
Yes, she is. No, she isn’t.
What are they doing at the moment?
III. Tương lai gần với “going to”
* Cách sử dụng: Thời tương lai gần với “going to” dùng để diễn đạt những hành động có kế hoạch sẽ xảy ra ở thời gian gần tới.
*Dấu hiệu nhận biết:
- tomorrow
- next (week, month, year, summer, Monday...)
- On this morning ( afternoon, evening...)
- On the weekend.
- This summer vacation.
*Cách chia Động từ thời Tương lai gần với “going to”.
They are going to stay in a hotel.
They aren’t going to stay in a hotel.
Are they going to stay in a hotel?
Yes, they are.
No, they aren’t.
What are you going to do this summer vacation?
1.Cấu trúc “There is..” “There are...”
There is a book on the table.
There is some meat in the kitchen.
There isn’t a book on the table.
There isn’t any meat in the kitchen.
Is there a book on the table?
Is there any meat in the kitchen?
There are books on the table.
There are some oranges in the fridge.
There aren’t books on the table.
There aren’t any oranges in the
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Việt Hưng
Dung lượng: 218,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)