Đề cương ôn tập học kỳ I, khối 2, năm học 2010 - 2011

Chia sẻ bởi Trịnh Thanh Liêm | Ngày 09/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập học kỳ I, khối 2, năm học 2010 - 2011 thuộc Tập đọc 2

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC : 2010 – 2011

I. MÔN TIẾNG VIỆT :
Câu 1: Tìm các từ chỉ sự vật trong câu sau : “Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non”.
Trả lời : Các ừ chỉ sự vật là ( Ô cửa, máy bay, nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non )
Câu 2 : Viết mẫu tự thuật theo mẫu đã học
Họ và tên :
Nam, nữ :
Ngày sinh :
Quê quán :
Nơi ở hiện nay :
Học sinh lớp : 2A
Trường tiểu học “C” Nhơn Mỹ - Huyện Chợ Mới – Tỉnh An Giang
Nhơn Mỹ, ngày :
Người tự thuật
( Ký, ghi rõ họ và tên )
Câu 3 : Em hãy đặt câu
-Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đâu ?
Trả lời : Con chào cô ạ ! Thưa cô con là Nam học cùng lớp với bạn Minh. Cô cho con hỏi Minh có nhà không ạ ?
- Tự giới thiệu về em với bác hàng xóm khi bố bảo em sang nhà bác mượn cái kìm.
Trả lời : Cháo chào bác ạ ! Cháu là Hùng con của bố Thắng, bố cháu bão cháu sang nhà bác mượng cái kìm ạ.
Câu 4 : Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn sau thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.
Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố đó là môt chiếc cặp rất xinh cặp có quay đeo hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc mới Huệ thầm hứa sẽ học chăm, học giỏi cho bố vui lòng.
Trả lời : Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là môt chiếc cặp rất xinh. Cặp có quay đeo. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc mới. Huệ thầm hứa sẽ học chăm, học giỏi cho bố vui lòng.
Câu 5 : Tìm một số bài tập đọc trong sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1, theo mục lục
- Có công mài sắt có ngày nên kim Trang 4
- Tự thuật Trang 7
- Mẫu giấy vụn Trang 48
- Ngôi trường mới Trang 50
Câu 6 : Viết chính tả bài “Cậu học sinh giỏi nhất lớp”


Câu 7 : Tìm từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau:
Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. Trong bếp bác Mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng kiêu : “Rét, rét !” Thế nhưng sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vương mình dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt vỗ phành phạch rồi gáy vang : “Ò…..Ó……O……O ! ”
Trả lời :
Từ chỉ hạt động là : Nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn, dang, vỗ, gáy
Câu 8 : Đoạn văn ở câu 7 có những dấu câu nào ?
Trả lời : Dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm, dấu chấm than, dấu ngoặc kép, dấu ba chấm
Câu 9 : Viết tiếp vào câu cho đầy đủ
Trên đường chú công an gặp em nhỏ đang khóc chú hỏi
- Vì sau cháu khóc ?
Em nhỏ trả lời :
- Cá không tìm thấy mẹ
( Nếu em la chú công an em sẽ ỏi thêm những gì ? để đưa em nhỏ về nhà. )
Trả lời : Em sẽ hỏi
Cháu tên gì ?
Nhà cháu ở đâu ? Cháu học lớp mấy ? Trường nào ?
Mẹ cháu tên gì ? Bố cháu tên gì ? Làm việc ở đâu ?
Câu 10 : Đặt câu với các từ sau ( Tập thể dục, cho gà ăn, vẽ, học bài, quét nhà )
Trả lời :
Buổi sớm Bé dậy tập thể dục
Bé vẽ ông mặt trời mọc
Bé rất thích cho gà ăn
Bé quét nhà giúp mẹ
Câu 11 : Ghi lại lời của em
a) Mời thầy giáo cũ đến dư buổi họp mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/ 11 ở lớp em
Chúng em kính mời thầy đến dự buổi họp mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20 / 11 ở lớp em
b) Nhờ bạn khiêng giúp cái ghế.
Toàn ơi, làm ơn giúp mình khiêng cái ghế này với !
Câu 12 : Tìm các từ chỉ đặt điểm của người và vật
Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá
Mấy bông hoa vàng tươi như những đố nắng trưng trên giàng mướp xanh mát
Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp.
Trả lời :
Từ chỉ đặt điểm là : Lạnh giá, sáng trưng, vàng tươi, xanh mát, siêng năng, cần cù
Câu 13 : Viết bưu thiếp chúc mừng cô giáo lớp 1 của
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Thanh Liêm
Dung lượng: 101,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)