Đề cương ôn tập học kỳ 1 môn lý 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Thế Toàn |
Ngày 14/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập học kỳ 1 môn lý 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LÝ 9 HKI
I. ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT ÔM
1. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa 2 đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ ( U = 0, I = 0).
2. Định luật Ôm: CĐDĐ qua dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào 2 đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. I =
3. Ta có thể dùng Ampe kế và Vôn kế hay đồng hồ vạn năng để đo điện trở của một dây dẫn.
4. Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp và cho đoạn mạch song song:
5. Trong đoạn mạch nối tiếp , HĐT giữa 2 đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với mỗi điện trở đó:
6. Các thiết bị điện có thể được mắc nối tiếp nhau khi chúng chịu được cùng một CĐDĐ không vượt quá một giá trị xác định. Gía trị đó gọi là CĐDĐ định mức. Khi dòng điện qua các thiết bị điện đang hoạt động có CĐDĐ đúng bằng CĐDĐ định mức thì ta nói chúng hoạt động bình thường.
7. Trong đoạn mạch song song, CĐDĐ chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó:
8. Người ta thường dùng các thiết bị điện có cùng HĐT định mức và mắc chúng song song vào mạch điện có HĐT bằng HĐT định mức. Khi đó chúng hoạt động bình thường và có thể sử dụng độc lập với nhau.
9. Công thức tính điện trở:
10. Vật liệu có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt .
11. Biến trở là điện trở có thể thay đổi được. Biến trở dùng để thay đổi CĐDĐ. Trên mỗi biến trở có ghi điện trở lớn nhất và CĐDĐ lớn nhất mà biến trở có thể chịu được.
II. CÔNG - CÔNG SUẤT ĐIỆN. ĐỊNH LUẬT JUN - LEN-XƠ
12. Quan hệ giữa công suất định mức (Pđm ) và HĐT định mức (Uđm). Ví dụ trên 1 bóng đèn có ghi:( 220V- 40W) có nghĩa thế nào?
13. Công suất điện: P = UI . Trong trường hợp đoạn mạch chỉ có dụng cụ đốt nóng thì có thể dùng công thức : P = I2 R = U2/R.
14. Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng. Điện năng có thể biến đổi thành: Cơ năng, Nhiệt năng, Hóa năng .v .v .
15. Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác trong đoạn mạch đó:
A = P.t = UIt
1Kw.h = 3,6.106J
16. Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện. Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã sử dụng là 1kW.h
17. Định luật Jun - Len-xơ: Nhiệt lượng tỏa ra trong dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương CĐDĐ, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. Q = I2Rt (J) ; Q =0,24 I2Rt (Calo)
18. Hiệu suất của bếp điện: H = Qi/Q
19. Cần nhớ lại công thức: Q = mc(t0 để tính nhiệt lượng cần cung cấp cho m(kg) nướùc để nhiệt độ của nước tăng một lượng (t0 .
III. NAM CHÂM. TỪ TRƯỜNG. LỰC ĐIỆN TỪ
20. Kim nam châm nào cũng có 2 từ cực. Khi để tự do, kim nam châm luôn chỉ hướng Nam - Bắc. Cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, cực luôn chỉ hướng Nam gọi làcực Nam.
21. Khi đặt 2 nam châm gần nhau. Các từ cực cùng tên thì đẩy nhau, khác tên thì hút nhau.
22. Không gian chung quanh nam châm, chung quanh dòng điện, chung quanh trái đất tồn tại một từ trường. Nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó.
23. Tại mỗi vị trí nhất định trong từ trường của thanh nam châm hoặc của dòng điện, kim nam châm đều chỉ một hướng xác định. Người ta dùng kim nam châm thử để nhận biết từ trường.
24. Từ phổ là hình ảnh cụ thể của các đường sức từ. Có thể thu được từ phổ bằng cách rắc mạc sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
25. Các đường sức từ có chiều nhất định. Ơû bên ngoài thanh nam châm, chúng là những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào từ cực Nam của nam châm.
26. Ống dây có dòng điện chạy qua có từ trường giống như 1 thanh nam châm. Trong lòng ống dây, các đường sức từ được sắp
I. ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT ÔM
1. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa 2 đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ ( U = 0, I = 0).
2. Định luật Ôm: CĐDĐ qua dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào 2 đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. I =
3. Ta có thể dùng Ampe kế và Vôn kế hay đồng hồ vạn năng để đo điện trở của một dây dẫn.
4. Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp và cho đoạn mạch song song:
5. Trong đoạn mạch nối tiếp , HĐT giữa 2 đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với mỗi điện trở đó:
6. Các thiết bị điện có thể được mắc nối tiếp nhau khi chúng chịu được cùng một CĐDĐ không vượt quá một giá trị xác định. Gía trị đó gọi là CĐDĐ định mức. Khi dòng điện qua các thiết bị điện đang hoạt động có CĐDĐ đúng bằng CĐDĐ định mức thì ta nói chúng hoạt động bình thường.
7. Trong đoạn mạch song song, CĐDĐ chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó:
8. Người ta thường dùng các thiết bị điện có cùng HĐT định mức và mắc chúng song song vào mạch điện có HĐT bằng HĐT định mức. Khi đó chúng hoạt động bình thường và có thể sử dụng độc lập với nhau.
9. Công thức tính điện trở:
10. Vật liệu có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt .
11. Biến trở là điện trở có thể thay đổi được. Biến trở dùng để thay đổi CĐDĐ. Trên mỗi biến trở có ghi điện trở lớn nhất và CĐDĐ lớn nhất mà biến trở có thể chịu được.
II. CÔNG - CÔNG SUẤT ĐIỆN. ĐỊNH LUẬT JUN - LEN-XƠ
12. Quan hệ giữa công suất định mức (Pđm ) và HĐT định mức (Uđm). Ví dụ trên 1 bóng đèn có ghi:( 220V- 40W) có nghĩa thế nào?
13. Công suất điện: P = UI . Trong trường hợp đoạn mạch chỉ có dụng cụ đốt nóng thì có thể dùng công thức : P = I2 R = U2/R.
14. Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng. Điện năng có thể biến đổi thành: Cơ năng, Nhiệt năng, Hóa năng .v .v .
15. Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác trong đoạn mạch đó:
A = P.t = UIt
1Kw.h = 3,6.106J
16. Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện. Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã sử dụng là 1kW.h
17. Định luật Jun - Len-xơ: Nhiệt lượng tỏa ra trong dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương CĐDĐ, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. Q = I2Rt (J) ; Q =0,24 I2Rt (Calo)
18. Hiệu suất của bếp điện: H = Qi/Q
19. Cần nhớ lại công thức: Q = mc(t0 để tính nhiệt lượng cần cung cấp cho m(kg) nướùc để nhiệt độ của nước tăng một lượng (t0 .
III. NAM CHÂM. TỪ TRƯỜNG. LỰC ĐIỆN TỪ
20. Kim nam châm nào cũng có 2 từ cực. Khi để tự do, kim nam châm luôn chỉ hướng Nam - Bắc. Cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, cực luôn chỉ hướng Nam gọi làcực Nam.
21. Khi đặt 2 nam châm gần nhau. Các từ cực cùng tên thì đẩy nhau, khác tên thì hút nhau.
22. Không gian chung quanh nam châm, chung quanh dòng điện, chung quanh trái đất tồn tại một từ trường. Nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó.
23. Tại mỗi vị trí nhất định trong từ trường của thanh nam châm hoặc của dòng điện, kim nam châm đều chỉ một hướng xác định. Người ta dùng kim nam châm thử để nhận biết từ trường.
24. Từ phổ là hình ảnh cụ thể của các đường sức từ. Có thể thu được từ phổ bằng cách rắc mạc sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
25. Các đường sức từ có chiều nhất định. Ơû bên ngoài thanh nam châm, chúng là những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào từ cực Nam của nam châm.
26. Ống dây có dòng điện chạy qua có từ trường giống như 1 thanh nam châm. Trong lòng ống dây, các đường sức từ được sắp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thế Toàn
Dung lượng: 774,92KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)