Đề cương ôn tập học kì I - Sinh 8
Chia sẻ bởi Ngô Thu |
Ngày 01/05/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập học kì I - Sinh 8 thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
Người thực hiện: Ngô Thu
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương I: Khái quát về cơ thể người
1. Nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào là:
a. Nhân b. Ti thể c. Màng sinh chất d. Chất tế bào
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
2. Nơ ron có cấu tạo gồm:
A. Nhân, sợi trục, sợi nhánh.
B. Thân, sợi trục, sợi nhánh.
C. Sợi nhánh, sợi trục, cúc xi náp
D. Sợi nhánh, sợi trục, bao miêlin.
3. Nhân tế bào có vai trò gì?
A. Thực hiện các hoạt động sống
B. Điều khiển mọi hoạt động sống
C. Trao đổi chất
D. Vận chuyển các chất
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương I: Khái quát về cơ thể người
4. Một cung phản xạ gồm mấy yếu tố?
A. 3 B. 4 C. 5. D. 6
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
5. Bộ phận điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào:
A. Chất tế bào B. Nhân tế bào C. Lưới nội chất D. Trung thể
6. Cấu tạo tế bào gồm:
A. Màng sinh chất, Ribôxôm, ti thể.
B. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân.
C. Màng sinh chất, chất tế bào, gôngi.
D. Màng sinh chất, ti thể, nhân.
7. Bộ phận đóng vai trò điều khiển hoạt động sống của tế bào là:
A. Lưới tế bào. B. Chất tế bào C. Nhân tế bào. D. Bộ phận khác.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương I: Khái quát về cơ thể người
8. Hai chức nằng cơ bản của tế bào thần kinh là:
A. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
B. Cảm ứng và vận động.
C. Vận động và bài tiết.
D. Bài tiết và dẫn truyền xung thần kinh .
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
9. Một nơ ron gồm các thành phần chính:
A. Thân và tua dài tạo nên chất trắng
B. Thân, tua ngắn và tua dài
C. Thân, tua dài và tua ngắn tạo nên chất xám
D. Thân, các tua ngắn và tua dài
10. Bộ phận trong tế bào người có chức năng tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng?
A. Lưới nội chất B. Ribôxôm
C. Ti thể D. Bộ máy gôn gi
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương I: Khái quát về cơ thể người
11. Chức năng của mô biểu bì:
A. Nâng đỡ liên kết các cơ quan
B. Co dãn tạo nên sự vận động
C. Bảo vệ, hập thụ và tiết
D. Tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều khiển
hoạt động các cơ quan
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
12. Bào quan có chức năng vận chuyển các chất trong tế bào là:
A. Ti thể. B. Lưới nội chất.
C. Ribôxom. D. Bộ máy Gôngi.
13. Chức năng của nơron:
A. Hưng phấn và ức chế
B. Dẫn truyền và vận động
C. Cảm ứng và vận động
D. Cảm ứng và dẫn truyền
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương II: Vận động
1. Giúp xương dài ra là:
a. Sụn tăng trưởng. b. Sụn đầu xương. c. Màng xương. d. Tủy xương.
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
2. Khi cơ co, bộ phận nào của tế bào cơ co trước tiên:
A. Tơ cơ mảnh B. Tơ cơ dày C. Tơ cơ D. Tiết cơ
3. Xương dài nhất ở cơ thể người là:
A. Xương cánh tay B. Xương sườn C. Xương chân D. Xương đùi
4. Khớp có số lượng nhiều nhất trong cơ thể người:
A. Bán động. B. Bất động. C. Di động. D. Khớp động.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương II: Vận động
5. Xương to ra về bề ngang là sự phân chia của các tế bào:
A. Màng xương B. Sụn tăng trưởng C. Mô xương xốp D. Mô xương cứng
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
6. Bắp cơ gồm:
a. Nhiều bó cơ b. Nhiều tơ cơ c. Nhiều sợi cơ d. Tơ cơ mảnh
7. Loại chất thải ra trong quá trình co cơ làm cơ mỏi là:
a. Khí cacbônic b. Axitlactit
c. Cacbon d. Các chất thải khác
8. Xương to ra nhờ:
A. Mô xương xốp .
B. Tấm sụn ở hai đầu xương .
C. Sự phân chia tế bào màng xương .
D. sự phân chia ở mô xương cứng .
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương II: Vận động
9. Xương có chứa thành phần hóa học là:
A. Chất hữu cơ và vitamin.
B. Chất vô cơ và muối khoáng.
C. Chất hữu cơ và chất vô cơ.
D. Chất cốt giao và chất hữu cơ
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
10. Các em học sinh xương khó gãy hơn người lớn, vì:
A. Cốt giao nhiều hơn muối vô cơ
B. Muối vô cơ nhiều hơn cốt giao
C. Xương giòn
D. Muối can xi bị phân huỷ trong a xit lactíc
11. Xoa bóp cơ sẽ làm cho cơ bớt mỏi, vì:
A. Cung cấp đủ ô xy cho cơ B. Máu dẫn a xit lác tíc ra khỏi tế bào cơ
C. A xít lác tíc không hình thành được trong khi xoa bóp D. Lượng máu đến đủ cho tế bào hoạt động
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương II: Vận động
12 Lực cơ tạo ra khi:
A. Cơ co. B. Cơ dãn.
C. Cơ dãn rồi co. D. Cơ co rồi dãn.
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
13. Trong lúc ngồi học phải ngay ngắn để:
A. Chân không mỏi B. Máu lên não nhiều
C. Không cong vẹo cột sống D. Học mau thuộc bài
14. Xương dài ra là nhờ:
A. Sự phân chia tế bào ở màng xương
B. Sự phân chia tế bào ở sụn tăng trưởng
C. Xương có chất hữu cơ .
D. Xương có muối khoáng.
15. Xương phát triển được bề ngang là do:
A. Tủy xương B. Lớp màng xương
C. Khoang xương D. Sụn đầu xương
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương II: Vận động
16. Tính chất nào là của cơ?
a. Đàn hồi b. Co và dãn
c. Mềm dẻo d. Bền chắc
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
17. Xương có tính đàn hồi và rắn chắc nhờ:
A. Xương có cấu trúc hình ống
B. Xương có sự kết hợp giữa muối khoáng và cốt giao.
C. Xương có các chất hữu cơ.
D. Xương có sụn bọc ở hai đầu.
18. Gặp người gãy xương ta phải làm gì:
A. Nắn lại chỗ xương bị gãy.
B. Chở ngay đến bệnh viện.
C. Tiến hành sơ cứu.
D. Đặt nạn nhân nằm yên.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương II: Vận động
19. Đánh dấu X vào các câu trả lời đúng:
1. Sụn đầu xương có tác dụng làm giảm ma sát trong khớp.
2. Sụn tăng trưởng có chức năng làm xương dài ra
3. Mô xương cứng có chức năng sinh hồng cầu.
4. Mô xương xốp có tác dụng phân tán lực tác động.
5. Tủy xương có tác dụng chịu áp lực.
6. Màng xương giúp xương phát triển to về bề ngang.
X
X
X
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
1. Trong truyền máu trường hợp nào sau đây không đúng quy định?
a. Nhóm máu O truyền cho A.
b. Nhóm máu B truyền cho AB.
c. Nhóm máu A truyền cho A.
d. Nhóm máu AB truyền cho O.
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
2. chức năng của hồng cầu là:
a. Vận chuyển axít lactic
b. Vận chuyển ôxi và cácbônic
c. Vận chuyển cacbônic, chất thải
d. Vận chuyển chất dinh dưỡng.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
3. Theo nguyên tắc truyền máu, những trường hợp nào sau đây phù hợp?
a. Nhóm máu A truyền cho B, nhóm máu AB truyền cho AB
b. Nhóm máu A truyền cho AB, nhóm máu AB truyền cho B
c. Nhóm máu O truyền cho A, nhóm máu B truyền cho AB
d. Nhóm máu AB truyền cho O, nhóm máu A truyền cho A
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
4. Khi tâm thất trái co máu sẽ dồn vào:
a. Tĩnh mạch chủ b. Động mạch chủ
c. Động mạch phổi d. Tĩnh mạch phổi
5. Chức năng của hồng cầu là:
a. Vận chuyển khí ôxi và Cacbônic
b. Tham gia vào quá trình đông máu
c. Tiêu diệt vi khuẩn
d. Duy trì máu ở trạng thái lỏng
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
6. Loại bạch cầu nào sau đây tiết prôtêin đặc hiệu phá hủy các tế bào đã bị nhiễm bệnh:
A. Bạch cầu mônô B. Bạch cầu limphô B
C. Bạch cầu limphô T D. Bạch cầu trung tính
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
7. Người cho máu thuộc nhóm AB thì có thể truyền cho người có nhóm máu nào sau đây:
A. Nhóm máu O, B. Nhóm máu A C. Nhóm máu B D. Nhóm máu AB
9. Tế bào nào sau đây có vai trò quan trọng trong sự đông máu?
A. Tế bào hồng cầu B. Tiểu cầu C. Bạch cầu D. Cả a,b,c
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
10. Bạch cầu nào tham gia thực bào?
A. Lim phô T và mônô. B. Lim phô B và trung tính.
C. Ưa kiềm và ưa axit. D. Trung tính và mônô.
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
11. Tim làm việc bao nhiêu giây:
A. 0,4s. B. 0,1s. C. 0,3s D. 0,8s.
13. Khi truyền máu, nhóm máu có thể nhận được tất cả các nhóm máu mà không gây chết người là:
a. Nhóm máu O b. Nhóm máu A
c. Nhóm máu B d. Nhóm máu AB
12. Tại sao nhóm máu O chỉ cho mà không nhận?
A. Vì hồng cầu không có kháng nguyên A và B.
B. Vì hồng cầu có kháng nguyên A và B.
C. Vì hồng cầu chỉ có kháng nguyên A.
D. Vì hồng cầu chỉ có kháng nguyên B
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
14. Sự đông máu liên quan đến yếu tố nào của máu?
a. Hồng cầu b. Bạch cầu c. Tiểu cầu d. Các yếu tố khác
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
15. Chọn các từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm(...) để hoàn chỉnh các câu sau:
Bạch cầu tham gia ......... (1) ........... bằng các cơ chế thực bào tạo kháng thể để ........... (2) ............ kháng nguyên, phá hủy các tế bào đã ........... (3) ..............
Miến dịch là khả năng cơ thể .............. (4) ................. một số bệnh nào đó. Miễn dịch có thể là miễn dịch tự nhiên hay nhân tạo.
Cần điền: (1) bảo vệ cơ thể, (2) vô hiệu hóa, (3) nhiễm bệnh, (4) không bị mắc
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
17. Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách:
1. Thực bào nuốt vi khuẩn.
2. Tiết kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên .
3. Tiếp cận phá hủy các tế bào bị nhiễm vi khuẩn, vi rút.
Phương án đúng là:
A. 1, 2 B. 1, 3 C. 2, 3 D. 1, 2, 3
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
18. Hoạt động của van trong pha thất co là:
a. Van nhĩ thất mở, van động mạch đóng.
b. Cả 2 van cùng mở.
c. Van nhĩ thất đóng, van động mạch mở.
d. Cả 2 van cùng đóng.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
19. Đặc điểm thành phần huyết tương có tác dụng:
A. Cung cấp chất dinh dưỡng cho tế bào
B. Vận chuyển ô xy và cácboníc dể dàng
C. Duy trì máu ở trạng thái lỏng, vận chuyển các chất
D. Làm cho máu đông thành cục
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
20. Nhóm máu A không truyền được cho người bệnh có nhóm máu B, vì:
A. Nhóm máu B có kháng thể An pha làm kết dính
hồng cầu của máu người cho
B. Nhóm máu A có kháng thể Bê ta làm kết dính
hồng cầu nhóm máu B
C. Nhóm máu B chỉ có kháng nguyên B
D. Nhóm máu A chỉ có kháng nguyên A
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
21. Hoạt động của các van tim khi tâm nhĩ co là:
A.Van nhĩ-thất mở, van động mạch mở.
B.Van nhĩ-thất đóng, van động mạch mở.
C.Van nhĩ-thất đóng, van động mạch đóng.
D.Van nhĩ-thất mở, van động mạch đóng.
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
22. Sự truyền máu trong trường hợp nào sau đây không phù hợp?
A. Nhóm máu A truyền cho A hoặc AB.
B. Nhóm máu A truyền cho B hoặc AB.
C. Nhóm máu O truyền cho B hoặc AB.
D. Nhóm máu B truyền cho B hoặc AB.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
23. Trong truyền máu trường hợp nào sau đây đảm bảo đúng quy định:
A- Nhóm máu O truyền cho B hoặc AB
B. Nhóm máu A truyền cho B hoặc AB
C- Nhóm máu B truyền cho A hoặc AB
D. Nhóm máu AB truyền cho A hoặc AB
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
24. Hoạt động của các van tim khi tâm thất co là:
a. Van nhĩ-thất mở, van động mạch đóng.
b. Van nhĩ-thất đóng, van động mạch đóng
c. Van nhĩ-thất mở, van động mạch mở
d. Van nhĩ-thất đóng, van động mạch mở.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
27. Một người chỉ có thể nhận máu người khác cùng nhóm mà không thể nhận máu khác nhóm. Là người có nhóm máu nào sao đây?
A Nhóm máu B B Nhóm máu O C Nhóm máu AB D Nhóm máu A
26. Trong máu thể tích của huyết tương chiếm tỉ lệ:
A 55% B 45% C 65% D 35%
25. Chức năng của hồng cầu:
a. Vận chuyển chất dinh dưỡng
b. Vận chuyển các chất thải
c. Vận chuyển các chất cần thiết khác
d. Vận chuyển ô xy và cac bon nic
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
28. Máu của vòng tuần hoàn lớn xuất phát từ:
A Tâm thất phải B Tâm nhĩ trái
C Tâm thất trái D Tâm nhĩ phải
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
31. Hoạt động của van trong pha thất co là:
a. Van nhĩ thất mở, van động mạch đóng. b. Cả 2 van cùng mở.
c. Van nhĩ thất đóng, van động mạch mở.
d. Cả 2 van cùng đóng.
30. Số chu kì tim trong một phút ở người bình thường là:
A 65 chu kì B 75 chu kì
C 55 chu kì D 85 chu kì
29. Thời gian mỗi chu kì co giãn của tim kéo dài là:
A 0,8 giây B 0,4 giây C 0,3 giây D 0,1 giây
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
33. Thành cơ tim dày nhất là:
A. Tâm nhĩ trái B. Tâm thất trái
C. Tâm nhĩ phải D. Tâm thất phải
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
36. Máu thực hiện trao đổi khí là máu ở trong:
a. Động mạch. b. Tĩnh mạch.
c. Mao mạch. d. Động mạch và tĩnh mạch.
37. Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ:
A. Sức đẩy do tim và sự co dãn của động mạch.
B. Cấu trúc của tim.
C. Vận động mạch.
D. Sức ép của lồng ngực
34. Tiêm phòng vác xin là tạo ra:
A. miễn dịch nhân tạo B. tạo ra nhiều kháng nguyên
C. miễn dịch tự nhiên D. tăng thêm bạch cầu limpo T
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương IV: Hô hấp
1. Dung tích sống là:
a. Lượng khí trao đổi ở phổi sau 1 lần thở ra hít vào gắng
b. Lượng khí trao đổi ở phổi sau 1 lần thở ra hít vào bình thường
c. Thể tích của lồng ngực khi hít vào.
d. Thể tích của lồng ngực khi thở ra.
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
2. Hiệu quả hô hấp sẽ tăng khi:
a. Tăng nhịp thở b. Thở sâu và giảm nhịp thở
c. Thở bình thường d. Thở sâu và tăng nhịp thở
3. Bộ phận nào sau đây của đường dẫn khí có chức năng làm ấm và làm ẩm không khí:
A. Vòng sụn và lông mũi
B. Tuyến amiđan và tuyến V.A
C. Niêm mạc tiết chất nhầy
D. Niêm mạc tiết chất nhầy và lớp mao mạch
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương IV: Hô hấp
4. Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng của đường dẫn khí:
A. Dẫn khí vào và ra
B. Làm ẩm, làm ấm không khí
C. Bảo vệ phổi
D. Làm tăng diện tích trao đổi khí
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
5. Nơi thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài:
A.Thanh quản B. Khí quản C. Phổi D. Khoang mũi
6. Trong cơ thể người, cơ quan ngăn cách khoang ngực với khoang bụng là:
A. Phổi . B. Cơ hoành
C. Các cơ liên xường . D. Gan .
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương IV: Hô hấp
7. Hiệu quả hô hấp sẽ tăng khi:
A. Thở bình thường. B. Thở sâu và giảm nhịp thở.
C. Tăng nhịp thở. D. Thở sâu và tăng nhịp thở.
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
8. Dung tích sống là:
A. Thể tích của lồng ngực khi hít vào
B. Lượng khí trao đổi ở phổi sau một lần thở ra và hít
vào gắng sức
C. Thể tích của lồng ngực khi thở ra
D. Lượng khí trao đổi ở phổi sau một lần thở ra và hít
vào bình thường
9. Hiệu quả hô hấp sẽ tăng khi:
A. Thở sâu và tăng nhịp thở B. Tăng nhịp thở
C. Thở bình thường D. Thở sâu và giảm nhịp thở
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương IV: Hô hấp
10. Hiệu quả hô hấp sẽ tăng khi:
A. Tập thở sâu và giảm nhịp thở.
B. Tập thở bình thường.
C. Tập tăng nhịp thở.
D. Tập thở sâu và tăng nhịp thở.
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
11. Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng của dường dẫn khí?
A. Dẫn khí vào và ra.
B. Làm ấm, làm ẩm không khí.
C. Bảo vệ phổi
D. Làm tăng diện tích trao đổi khí.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương IV: Hô hấp
12. Trong luyện tập tập thể dục- thể thao, một trong các biện pháp làm tăng hiệu quả hô hấp là:
a. Tập thở sâu và giảm nhịp thở. b. Tập thở Bình thường
c. Tập tăng nhịp thở. d. Tâp thở sâu và tăng nhịp thở.
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
14. Nguyên nhân chủ yếu gây ung thư phổi, làm lớp lông rung ở phế quản bị tê liệt là:
A. Hít phải không khí ô nhiễm
B. Không giữ ấm co thể
C. Hút thuốc lá . D. Không đeo khẩu trang khi đi ngoài đường
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương IV: Hô hấp
15. Thế nào là cử động hô hấp:
a. 2 lần hít vào và 1 lần thở ra
b. 1 lần hít vào và 1 lần thở ra
c. 1 lần hít vào và 2 lần thở ra d. 2 lần hít vào và 2 lần thở ra
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
17. Cơ quan hô hấp gồm:
A. Đường dẫn khí và hai lá phổi
B. Khí quản và hai lá phổi
C. Phế quản và muĩ
D. Họng và khí quản
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương V: Tiêu hóa
1. Dịch ruột được tiết ra khi:
a. Thức ăn xuống đến dạ dày.
b. Thức ăn vào khoang miệng.
c. Thức ăn chạm vào niêm mạc ruột.
d. Khi ta nhìn thấy thức ăn.
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
3. Vai trò của gan trong việc tiêu hoá là:
a. Tiết men phân giải prô tít
b. Hấp thụ chất dinh dưỡng
c. Tiết ra mật giúp tiêu hoá gluxit
d. Tiết ra mật giúp tiêu hoá lipit
2. Thưc ăn được tiêu hoá hoàn toàn ở:
a. Ruột non b. Ruột già c. Tá tràng d. Dạ dày
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương V: Tiêu hóa
4. Loại thức ăn nào được tiêu hóa ở khoang miệng:
A. Lipit B. Tinh bột
C. Protein D. Gluxit
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
6. Vai trò của gan trong sự tiêu hóa thức ăn:
A. Hấp thụ chất dinh dưỡng
B. Tiết mật giúp tiêu hóa lipit
C. Tiết enzim tiêu hóa gluxit
D. Tiết enzim tiêu hóa prôtêin
5. Loại enzim nào gây biến đổi tinh bột chín thành đường mantôzơ?
A. Amilaza. B. Glactôza
C. Tripsin. D. Lipaza
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương V: Tiêu hóa
7. Hoạt động nào dưới đây xảy ra ở ruột non?
A. Tiêu hóa và hấp thu chất dinh dưỡng.
B. Tiêu hóa.
C. Hấp thu chất dinh dưỡng D. Đào thải chất bã.
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
9. Diễn biến nào sau đây xảy ra ở khoang miệng?
a. Tinh bột biến đổi thành đường mantôzơ
b. Lipit biến đổi thành glyxêrin và axit béo.
c. Tinh bột biến đổi thành đường glucô
d. Prôtêin biến đổi thành axit amin.
8. Hoạt động nào dưới đây xãy ra ở ruột non?
A. Tiêu hóa và hấp thu chất dinh dưỡng.
B. Tiêu hóa.
C. Hấp thu chất dinh dưỡng.
D. Đào thải chất bã.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương V: Tiêu hóa
10. Vai trò của gan trong việc tiêu hoá là:
a. Tiết men phân giải prôtít
b. Hấp thụ chất dinh dưỡng
c. Tiết ra mật giúp tiêu hoá gluxit
d. Tiết ra mật giúp tiêu hoá lipit
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
12. Diễn biến nào sau đây xảy ra ở khoang miệng?
A. Tinh bột biến đổi thành glucô
B. Lipit biến đổi thành glyxêrin và axit béo.
C. Tinh bột biến đổi thành đường mantôzơ
D. Prôtêin biến đổi thành axit amin.
11. Ăn uống không hợp lý là:
A. Ăn đúng giờ
B. Ăn quá nhiều chất cung cấp năng lượng
C. Ăn thức ăn hợp khẩu vị
D. Ăn đủ chất
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương V: Tiêu hóa
13. Diễn biến nào sau đây xảy ra ở khoang miệng?
a. Tinh bột biến đổi thành glucô b. Lipít biến đổi thành glyxêrin và axít béo
c. Tinh bột biến đổi thành đường mantô d. Prôtêin thành axít amin.
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
15. Thức ăn được hấp thụ ở:
A. Ruột già. B. Miệng
C. Dạ dày. D. Ruột non.
14. Đặc điểm cấu tạo chủ yếu của dạ dày là:
a. Có lớp cơ rất dày và khoẻ.
b. Có 2 lớp cơ: vòng và dọc.
c. Có lớp niêm mạc với nhiều tuyến tiết dịch vị. d. Cả a và c.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương V: Tiêu hóa
16. Sự hấp thụ các chất dinh dưỡng diễn ra chủ yếu tại
A. Khoang miệng B. Ruột già C. Dạ dày D. Ruột non
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
18. Nếu thiếu vitamin A sẽ gây bệnh :
A. Quáng gà B. Thiếu máu
C. Suy nhược cơ thể D. Còi xương
17. Chất nào sau đây bị biến đổi về mặt hóa học trong tiêu hóa?
a. Prôtêin. b. Nước
c. Muối khoáng d. Vitamin
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương I: Khái quát về cơ thể người
1. Phản xạ là gì? Cho 1 ví dụ về phản xạ của cơ thể.
2. Thế nào là cung phản xạ? Kể tên các thành phần của 1 cung phản xạ?
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh.
- Tay chạm vào vật nóng rụt tay lại, đi nắng mặt đỏ gay (hoặc ví dụ khác)
- Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm (da…) qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng (cơ, tuyến…)
- 1 cung phản xạ có 5 thành phần: Cơ quan thụ cảm, nơron hướng tâm, nơron ly tâm, nơron trung gian, cơ quan phản ứng.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương I: Khái quát về cơ thể người
3. Thế nào là vòng phản xạ?
4. Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
- Vòng phản xạ là luồng thần kinh bao gồm cung phản xạ và đường phản hồi. Đường phản hồi thông tin ngược về trung ương thần kinh để điều chỉnh phản ứng.
- tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì tế bào thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra, sự phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản. Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể liên quan đến hoạt động sống của tế bào nên tế bào còn là đơn vị chức năng của cơ thể.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương I: Khái quát về cơ thể người
5. Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ với nhau như thế nào? lấy ví dụ minh họa?
- Giữa cơ thể và tế bào có mối quan hệ mật thiết với nhau. Ví dụ: tế bào là đơn vị cấu trúc nên cơ thể và cơ thể là môi trường sống của tế bào, tế bào là nơi diễn ra các hoạt động sống của cơ thể.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương II: Vận động
1. Trình bày cấu tạo của bộ xương thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động. Để có xương chắc khỏe và hệ cơ phát triển cân đối cần ta cần phải làm gì?
- Cấu tạo bộ xương thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động. Hộp sọ phát triển, lồng ngực nở rộng sang 2 bên, cột sống cong ở 4 chỗ, xương chậu nở, cơ mông, cơ đùi, cơ bắp chân phát triển.
+ Để có xương chắc khỏe và hệ cơ phát triển cân đối cần: Chế độ dinh dưỡng hợp lí, thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng, rèn luyện thân thể lao động vừa sức.
+ Để chống cong vẹo cột sống cần chú ý: Mang vác đều ở hai vai. Tư thế làm việc ngồi học ngay ngắn.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương II: Vận động
2. Xương dài có cấu tạo gồm những bộ phận nào? Thành phần hóa học và tính chất của xương. Tại sao xương người già khi ngã dễ bị gãy hơn xương trẻ em?
- Cấu tạo xương dài: Xương dài có cấu trúc hình ống, mô xương xốp ở hai đầu xương, trong xương chứa tủy đỏ là nơi sản sinh hồng cầu, khoang xương chứa tủy đỏ (ở trẻ em) hoặc tủy vàng (ở người lớn).
- Xương gồm 2 thành phần chính là: chất cốt giao (hữu cơ) và muối khoáng.
+ Chất hữu cơ giúp xương có tính đàn hồi, mềm dẻo.
+ Chất khoáng giúp xương có tính bền chắc.
- Xương người già dễ gãy vì có ít chất hữu cơ nên xương dòn dễ bị gãy.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương II: Vận động
3. Bộ xương có chức năng gì?
- Bộ xương là bộ phận nâng đỡ, bảo vệ cơ thể, là nơi bám của các cơ.
4. Em hãy nêu nguyên nhân của sự mỏi cơ và biện pháp khắc phục
- Nguyên nhân của sư mỏi cơ là do cơ co lâu liên tục, lượng Ôxy và năng lượng cung cấp cho cơ thiếu, quá trình hoạt động của cơ sinh ra Axitlactic tích tụ đầu độc làm cho cơ bị mỏi .
- Biện pháp chống mỏi cơ cần hít thở, xoa bóp cho cơ, lao động vừa sức, nghỉ ngơi hợp lí.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương II: Vận động
5. Thế nào là công của cơ? Công cơ phụ thuộc những yếu tố nào? Khi nào cơ co sinh ra công lớn nhất? Em đã rèn luyện cơ như thế nào và hiệu quả ra sao?
- Khái niệm công cơ: Khi cơ co tạo ra một lực tác động vào vật làm vật di chuyển tức là cơ đã sinh ra công.
- Công của cơ phụ thuộc vào yếu tố: Trạng thái thần kinh, nhịp độ lao động, khối lượng của vật.
- Điều kiện cơ sinh ra công lớn nhất: Khối lượng thích hợp công sinh ra sẽ lớn nhất.
- Biện pháp rèn luyện: Thường xuyên tập luyện thể dục thể thao vừa sức thì:
+ Tăng thể tích cơ bắp.
+ Tăng lực co cơ, cơ thể phát triển cân đối.
+ Xương cứng chắc, hoạt động tuần hoàn, hô hấp tiêu hóa có hiệu quả.
+ Tinh thần sảng khoái, năng suất lao động cao.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương II: Vận động
6. Trình bày cách sơ cứu khi người bị gãy xương cẳng tay.
- Phương pháp sơ cứu khi người bị gãy xương cẳng tay:
+ Dùng gạc hay vải sạch gấp dày ở các chỗ đầu xương, dùng một nẹp đỡ lấy cẳng tay.
+ Buộc định vị ở 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy.
+ Băng bó cố định: Dùng băng y tế hoặc băng vải quấn chặt cẳng tay từ trong ra cổ tay. Sau đó làm dây đeo cẳng tay vào cổ.
7. Phân biệt các loại khớp xương ở người? Cho ví dụ?
+ Khớp động: Là khớp cử động dễ dàng nhờ hai đầu xương có sụn đầu khớp nằm trong một bao chứa dịch khớp (bao hoạt dich). Ví dụ:
+ Khớp bán động: Là khớp cử động hạn chế. Ví dụ:
+ Khớp bất động: Là khớp không cử động được. Ví dụ:
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương II: Vận động
8. Vẽ hình và chú thích các phần của một xương dài
9. Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa xương tay và xương chân. Giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
- Giống: Đều gồm các phần tương tự nhau:
+ Xương đai: (đai vai, đai hông)
+ Xương cánh tay (xương đùi)
+ Xương cẳng tay (cẳng chân)
+ Xương cổ tay (cổ chân)
+ Xương bàn và xương ngón.
- Khác: Xương tay ngắn, mảnh, các khớp cử động nhiều; xương chân dài, to, khoẻ, ít cử động hơn.
- Tay có cấu tạo thích nghi với quá trình lao động; Chân có cấu tạo thích nghi với quá trình đi thẳng đứng.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương II: Vận động
10. Những đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng?
- Cột sống có 4 chỗ cong.
- Các phần xương gắn khớp phù hợp trọng lực cân.
- Lồng ngực nở rộng sang 2 bên.
- Xương cổ chân và xương gót phát triển nở về phía sau làm cho diện tích bàn chân lớn, đảm bảo sự cân bằng vững chắc cho tư thế đứng thẳng.
11. Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó?
- Khả năng cử động của khớp động linh hoạt hơn khớp bán động. Vì cấu tạo của khớp động có diện khớp ở hai đầu xương tròn và lớn có sụn trơn bóng và giữa khớp có bao chứa dịch khớp, còn diện khớp của khớp bán động phẳng và hẹp.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương II: Vận động
12. Trình bày sự tiến hóa của bộ xương và hệ cơ người so với thú?
- Sự tiến hóa của bộ xương người so với thú:
+ Hộp sọ phát triển.
+ Lồng ngực nở rộng sang hai bên.
+ Cột sống cong ở 4 chỗ.
+ Xương chậu nở, xương đùi lớn.
+ Bàn chân hình vòm, xương gót phát triển.
+ Chi trên có khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại.
- Sự tiến hóa của hệ cơ người so với thú:
+ Cơ mông, cơ đùi, cơ bắp chân phát triển.
+ Cơ vận động cánh tay, cẳng tay, bàn tay đặc biệt cơ ngón cái phát triển giúp người có khả năng lao động.
+ Cơ vận động lưỡi phát triển.
+ Cơ mặt phân hóa
* Bộ xương và hệ cơ người có nhiều đặc điểm thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương II: Vận động
13. Để hệ cơ và bộ xương phát triển cân đối và khỏe mạnh cần phải làm gì?
Để hệ cơ và bộ xương phát triển cân đối và khỏe mạnh cần phải:
- Rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên và lao động vừa sức.
- Thường xuyên luyện tập: tăng thể tích cơ, tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai.
- Ngồi học ngay thẳng, mang vác đều hai bên.
- Dinh dưỡng hợp lý: Ăn uống đủ chất. Cung cấp đủ chất cho xương phát triển.
- Tắm nắng: tăng cường vitamin D giúp chuyển hóa Canxi để tạo xương.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
1. Đông máu là gì? Ý nghĩa của sự đông máu. Tiểu cầu đóng vai trò gì trong quá trình đông máu? Vì sao khi truyền máu cần phải làm xét nghiệm máu.
- Đông máu: là hiện tượng máu lỏng chảy ra khỏi mạch tạo thành cục máu đông bịt kín vết thương.
- Ý nghĩa: Giúp cơ thể tự bảo vệ, chống mất máu khi bị thương.
- Tiểu cầu đóng vai trò trong quá trình đông máu: Tiểu cầu bám vào vết rách và bám vào nhau để tạo thành nút tiểu cầu bịt tạm vết rách. Giải phóng chất giúp hình thành búi tơ máu để tạo thành khối máu đông.
- Cần phải xét nghiệm máu:
+ Tránh tai biến
+ Tránh nhận các tác nhân gây bệnh
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
2. Giải thích sự đông máu? Kể tên các nhóm máu ở người? Khi truyền máu cần tuân thủ những nguyên tắc nào?
- Giải thích sự đông máu: Tiểu cầu đóng vai trò trong quá trình đông máu: Tiểu cầu bám vào vết rách và bám vào nhau để tạo thành nút tiểu cầu bịt tạm vết rách.
- Các nhóm máu ở người: O, A, B, AB
- Khi truyền máu cần tuân theo các nguyên tắc:
+ Lựa chọn nhóm máu cho phù hợp.
+ Kiểm tra mầm bệnh trước khi truyền máu.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
3. Chu kỳ hoạt động của tim gồm những pha nào? Hãy cho biết một chu kì co giãn của tim chiếm bao nhiêu thời gian? Vì sao tim hoạt động liên tục, suốt đời mà không mệt mỏi?
- Chu kỳ hoạt động của tim gồm có 3 pha: Pha nhĩ co (0,1s), pha thất co (0,3s), pha dãn chung (0,4s)
- Chu kì hoạt động của tim là 0,8 s
- Vì tim co dãn theo chu kỳ. Mỗi chu kỳ gồm 3 pha (0,8 giây): Pha nhĩ co mất 0,1 giây và nghỉ 0,7 giây; pha thất co mất 0,3 giấy và nghỉ 0,5 giây; pha dãn chung mất 0,4 giây.
- Tim nghỉ ngơi hoàn toàn trong một chu kỳ là 0,4 giây. Vậy trong một chu kỳ, tim vẫn có thời gian nghỉ nên tim hoạt động suốt đời mà không biết mỏi.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
4. Căn cứ vào chiều dài quãng đường mà máu được bơm qua, dự đoán xem ngăn tim nào có thành cơ tim dày nhất và ngăn tim nào có thành cơ tim mỏng nhất?
- Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ vì tâm nhĩ phải co bóp đẩy máu xuống tâm thất, còn tâm thất co bóp mạnh để tạo lực lớn nhất để đẩy máu đến toàn bộ cơ thể. Tâm thất trái có thành cơ tim dày nhất.
- Thành cơ tâm nhĩ có thành cơ tim mỏng nhất vì chỉ co bóp đẩy máu xuống tâm thất phải.
5. Viết sơ đồ truyền máu? Theo em phong trào hiến máu nhân đạo có ý nghĩa gì?
- Viết đúng sơ đồ truyền máu
- Ý nghĩa: ……….
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
6. Trình bày cơ chế sự đông máu?
- Trong máu có huyết tương và các tế bào máu, bạch cầu, tiểu cầu, khi bị trầy sướt máu chảy ra khỏi mạch, tiểu cầu vỡ ra tạo Enzim kết hợp với chất sinh tơ và ion Ca++ trong huyết tương tạo thành tơ máu (Tơ Fibrin ) bao lấy các tế bào máu tạo thành cục máu đông hàn kín vết thương.
7. Vì sao khi truyền máu cần phải làm xét nghiệm máu.
Khi truyền máu cần phải làm xét nghiệm máu vì:
+ Lựa chọn loại máu cần truyền cho phù hợp, tránh tai biến (hồng cầu người cho bị kết dính trong huyết tương người nhận gây tắc mạch).
+ Tránh bị nhận máu nhiễm các tác nhân gây bệnh.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
8. Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của tim người phù hợp với chức năng?
- Cấu tạo trong của tim gồm 4 ngăn: tâm nhĩ phải, tâm thất phải, tâm nhĩ trái, tâm thất trái. Có các van tim giúp máu lưu thông theo 1 chiều.
- Các ngăn tim, độ dày mỏng thành cơ các ngăn tim
+ Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ vì tâm nhĩ phải co bóp đẩy máu xuống tâm thất, còn tâm thất co bóp mạnh để tạo lực lớn nhất để đẩy máu đến toàn bộ cơ thể. Tâm thất trái có thành cơ tim dày nhất.
+ Thành cơ tâm nhĩ có thành cơ tim mỏng nhất vì chỉ co bóp đẩy máu xuống tâm thất phải.
- Các van tim: Giữa các ngăn tim và giữa tim với các mạch máu đều có van để đảm bảo máu chỉ vận chuyển theo một chiều nhất định.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
9. Nêu cách sơ cứu khi bị vết thương chảy máu ở lòng bàn tay?
Cách sơ cứu khi bị vết thương chảy máu ở lòng bàn tay:
- Bước 1: Dùng ngón tay cái bịt chặt miệng vết thương trong vài phút (cho tới khi thấy máu không chảy ra nữa)
- Bước 2: Sát trùng vết thương bằng cồn iôt.
- Bước 3: + Khi vết thương nhỏ có thể dùng băng dán.
+ Khi vết thương lớn cho miếng bông vào giữa hai miếng gạc rồi đặt nó vào miệng vết thương và dùng băng buộc chặt lại.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
10. Nêu các tác nhân gây hại cho tim mạch? Theo em cần có biện pháp gì và rèn luyện như thế nào để bảo vệ tim và hệ mạch? Đề ra các biện pháp bảo vệ tránh các tác nhân có hại cho hệ tim mạch?
- Các tác nhân gây hại cho tim mạch:
+ Khuyết tật hệ tuần hoàn: hở hay hẹp van tim, mạch máu bị xơ cứng.
+ Vi khuẩn, vi rút: cúm, thương hàn, thấp khớp, bạch hầu…
+ Sốt cao, mất máu, sốc,… => Tăng nhịp tim và huyết áp
+ Cảm xúc âm tính: giận dữ, đau buồn, sợ hãi, hồi hộp….
+ Sử dụng chất kích thích: rượu, thuốc lá, hêrôin…
+ Thức ăn nhiều mỡ ĐV, quá mặn…
- Biện pháp rèn luyện để bảo vệ tim và hệ mạch: Cần rèn luyện hệ tim mạch thường xuyên, đều đặn bằng các hình thức thể dục thể thao, lao động, xoa bóp.
- Các biện pháp bảo vệ tránh các tác nhân có hại cho hệ tim mạch:
+ Hạn chế tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn.
+ Không sử dụng các chất kích thích: rượu bia, thuốc lá, heroin, …
+ Băng bó kịp thời các vết thương không để cơ thể mất nhiều máu.
+ Khám bệnh định kì để phát hiện sớm và chữa trị kịp thời các khuyết tật liên quan hệ tim mạch …
+ Có đời sống tinh thần thoải mái, vui vẻ; tránh các cảm xúc âm tính.
+ Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch: cúm, thương hàn, bạch hầu.
+ Hạn chế ăn các thức ăn có hại cho hệ tim mạch: mỡ động vật, thức ăn quá mặn…
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
11. Sự thực bào là gì? Do những loại bạch cầu nào thực hiện? Nêu sự khác nhau về hoạt động bảo vệ cơ thể của tế bào limpho B và tế bào limpho T?
* Sự thực bào là hiện tượng các bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt Vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng.
* Do các loại bạch cầu sau thực hiện
- Bạch cầu trung tính.
- Đại thực bào (Bạch cầu mô nô).
* Sự khác nhau về hoạt động bảo vệ cơ thể của tế bào Limphô B và tế bào Limphô T.
+ Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bẳng cách tiết ra các kháng thể, rồi các kháng thể gây kết dính lại các kháng nguyên.
+ Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể nhiễm Vi khuẩn, Vi rút bằng cách nhận diên và tiếp xúc chúng, tiết ra các Prôtêin đặc hiệu làm tan màng tế bào nhiễm và tế bào nhiễm bị phá huỷ.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
12. Vòng tuần hoàn nhỏ: hãy mô tả tóm tắt đường đi của máu và nêu vai trò?
* Tóm tắt đường đi của máu: Máu trong vòng tuần hoàn nhỏ dược bắt đầu từ tâm thất phải qua động mạch phổi rồi vào mao mạch phổi qua tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái.
* Vai trò: Đưa máu qua phổi để trao đổi khí ôxy và thải khi cacbônic.
13. Trình bày cấu tạo của tim?
- Cấu tạo của tim: Tim được cấu tạo bởi cơ tim và mô liên kết, tạo thành các ngăn tim (tâm nhĩ trái, tâm thất trái, tâm nhĩ phải. tâm thất phải) và các van tim (van nhĩ thất, van động mạch)
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
14. - Máu có thành phần cấu tạo như thế nào?
* Máu gồm có huyết tương và tế bào máu.
- Huyết tương: lỏng trong suốt màu vàng chiếm 55% thể tích.
- Tế bào máu: đặc đỏ thẫm gồm hồng cầu, bạch cầ
Người thực hiện: Ngô Thu
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương I: Khái quát về cơ thể người
1. Nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào là:
a. Nhân b. Ti thể c. Màng sinh chất d. Chất tế bào
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
2. Nơ ron có cấu tạo gồm:
A. Nhân, sợi trục, sợi nhánh.
B. Thân, sợi trục, sợi nhánh.
C. Sợi nhánh, sợi trục, cúc xi náp
D. Sợi nhánh, sợi trục, bao miêlin.
3. Nhân tế bào có vai trò gì?
A. Thực hiện các hoạt động sống
B. Điều khiển mọi hoạt động sống
C. Trao đổi chất
D. Vận chuyển các chất
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương I: Khái quát về cơ thể người
4. Một cung phản xạ gồm mấy yếu tố?
A. 3 B. 4 C. 5. D. 6
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
5. Bộ phận điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào:
A. Chất tế bào B. Nhân tế bào C. Lưới nội chất D. Trung thể
6. Cấu tạo tế bào gồm:
A. Màng sinh chất, Ribôxôm, ti thể.
B. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân.
C. Màng sinh chất, chất tế bào, gôngi.
D. Màng sinh chất, ti thể, nhân.
7. Bộ phận đóng vai trò điều khiển hoạt động sống của tế bào là:
A. Lưới tế bào. B. Chất tế bào C. Nhân tế bào. D. Bộ phận khác.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương I: Khái quát về cơ thể người
8. Hai chức nằng cơ bản của tế bào thần kinh là:
A. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
B. Cảm ứng và vận động.
C. Vận động và bài tiết.
D. Bài tiết và dẫn truyền xung thần kinh .
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
9. Một nơ ron gồm các thành phần chính:
A. Thân và tua dài tạo nên chất trắng
B. Thân, tua ngắn và tua dài
C. Thân, tua dài và tua ngắn tạo nên chất xám
D. Thân, các tua ngắn và tua dài
10. Bộ phận trong tế bào người có chức năng tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng?
A. Lưới nội chất B. Ribôxôm
C. Ti thể D. Bộ máy gôn gi
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương I: Khái quát về cơ thể người
11. Chức năng của mô biểu bì:
A. Nâng đỡ liên kết các cơ quan
B. Co dãn tạo nên sự vận động
C. Bảo vệ, hập thụ và tiết
D. Tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều khiển
hoạt động các cơ quan
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
12. Bào quan có chức năng vận chuyển các chất trong tế bào là:
A. Ti thể. B. Lưới nội chất.
C. Ribôxom. D. Bộ máy Gôngi.
13. Chức năng của nơron:
A. Hưng phấn và ức chế
B. Dẫn truyền và vận động
C. Cảm ứng và vận động
D. Cảm ứng và dẫn truyền
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương II: Vận động
1. Giúp xương dài ra là:
a. Sụn tăng trưởng. b. Sụn đầu xương. c. Màng xương. d. Tủy xương.
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
2. Khi cơ co, bộ phận nào của tế bào cơ co trước tiên:
A. Tơ cơ mảnh B. Tơ cơ dày C. Tơ cơ D. Tiết cơ
3. Xương dài nhất ở cơ thể người là:
A. Xương cánh tay B. Xương sườn C. Xương chân D. Xương đùi
4. Khớp có số lượng nhiều nhất trong cơ thể người:
A. Bán động. B. Bất động. C. Di động. D. Khớp động.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương II: Vận động
5. Xương to ra về bề ngang là sự phân chia của các tế bào:
A. Màng xương B. Sụn tăng trưởng C. Mô xương xốp D. Mô xương cứng
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
6. Bắp cơ gồm:
a. Nhiều bó cơ b. Nhiều tơ cơ c. Nhiều sợi cơ d. Tơ cơ mảnh
7. Loại chất thải ra trong quá trình co cơ làm cơ mỏi là:
a. Khí cacbônic b. Axitlactit
c. Cacbon d. Các chất thải khác
8. Xương to ra nhờ:
A. Mô xương xốp .
B. Tấm sụn ở hai đầu xương .
C. Sự phân chia tế bào màng xương .
D. sự phân chia ở mô xương cứng .
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương II: Vận động
9. Xương có chứa thành phần hóa học là:
A. Chất hữu cơ và vitamin.
B. Chất vô cơ và muối khoáng.
C. Chất hữu cơ và chất vô cơ.
D. Chất cốt giao và chất hữu cơ
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
10. Các em học sinh xương khó gãy hơn người lớn, vì:
A. Cốt giao nhiều hơn muối vô cơ
B. Muối vô cơ nhiều hơn cốt giao
C. Xương giòn
D. Muối can xi bị phân huỷ trong a xit lactíc
11. Xoa bóp cơ sẽ làm cho cơ bớt mỏi, vì:
A. Cung cấp đủ ô xy cho cơ B. Máu dẫn a xit lác tíc ra khỏi tế bào cơ
C. A xít lác tíc không hình thành được trong khi xoa bóp D. Lượng máu đến đủ cho tế bào hoạt động
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương II: Vận động
12 Lực cơ tạo ra khi:
A. Cơ co. B. Cơ dãn.
C. Cơ dãn rồi co. D. Cơ co rồi dãn.
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
13. Trong lúc ngồi học phải ngay ngắn để:
A. Chân không mỏi B. Máu lên não nhiều
C. Không cong vẹo cột sống D. Học mau thuộc bài
14. Xương dài ra là nhờ:
A. Sự phân chia tế bào ở màng xương
B. Sự phân chia tế bào ở sụn tăng trưởng
C. Xương có chất hữu cơ .
D. Xương có muối khoáng.
15. Xương phát triển được bề ngang là do:
A. Tủy xương B. Lớp màng xương
C. Khoang xương D. Sụn đầu xương
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương II: Vận động
16. Tính chất nào là của cơ?
a. Đàn hồi b. Co và dãn
c. Mềm dẻo d. Bền chắc
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
17. Xương có tính đàn hồi và rắn chắc nhờ:
A. Xương có cấu trúc hình ống
B. Xương có sự kết hợp giữa muối khoáng và cốt giao.
C. Xương có các chất hữu cơ.
D. Xương có sụn bọc ở hai đầu.
18. Gặp người gãy xương ta phải làm gì:
A. Nắn lại chỗ xương bị gãy.
B. Chở ngay đến bệnh viện.
C. Tiến hành sơ cứu.
D. Đặt nạn nhân nằm yên.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương II: Vận động
19. Đánh dấu X vào các câu trả lời đúng:
1. Sụn đầu xương có tác dụng làm giảm ma sát trong khớp.
2. Sụn tăng trưởng có chức năng làm xương dài ra
3. Mô xương cứng có chức năng sinh hồng cầu.
4. Mô xương xốp có tác dụng phân tán lực tác động.
5. Tủy xương có tác dụng chịu áp lực.
6. Màng xương giúp xương phát triển to về bề ngang.
X
X
X
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
1. Trong truyền máu trường hợp nào sau đây không đúng quy định?
a. Nhóm máu O truyền cho A.
b. Nhóm máu B truyền cho AB.
c. Nhóm máu A truyền cho A.
d. Nhóm máu AB truyền cho O.
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
2. chức năng của hồng cầu là:
a. Vận chuyển axít lactic
b. Vận chuyển ôxi và cácbônic
c. Vận chuyển cacbônic, chất thải
d. Vận chuyển chất dinh dưỡng.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
3. Theo nguyên tắc truyền máu, những trường hợp nào sau đây phù hợp?
a. Nhóm máu A truyền cho B, nhóm máu AB truyền cho AB
b. Nhóm máu A truyền cho AB, nhóm máu AB truyền cho B
c. Nhóm máu O truyền cho A, nhóm máu B truyền cho AB
d. Nhóm máu AB truyền cho O, nhóm máu A truyền cho A
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
4. Khi tâm thất trái co máu sẽ dồn vào:
a. Tĩnh mạch chủ b. Động mạch chủ
c. Động mạch phổi d. Tĩnh mạch phổi
5. Chức năng của hồng cầu là:
a. Vận chuyển khí ôxi và Cacbônic
b. Tham gia vào quá trình đông máu
c. Tiêu diệt vi khuẩn
d. Duy trì máu ở trạng thái lỏng
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
6. Loại bạch cầu nào sau đây tiết prôtêin đặc hiệu phá hủy các tế bào đã bị nhiễm bệnh:
A. Bạch cầu mônô B. Bạch cầu limphô B
C. Bạch cầu limphô T D. Bạch cầu trung tính
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
7. Người cho máu thuộc nhóm AB thì có thể truyền cho người có nhóm máu nào sau đây:
A. Nhóm máu O, B. Nhóm máu A C. Nhóm máu B D. Nhóm máu AB
9. Tế bào nào sau đây có vai trò quan trọng trong sự đông máu?
A. Tế bào hồng cầu B. Tiểu cầu C. Bạch cầu D. Cả a,b,c
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
10. Bạch cầu nào tham gia thực bào?
A. Lim phô T và mônô. B. Lim phô B và trung tính.
C. Ưa kiềm và ưa axit. D. Trung tính và mônô.
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
11. Tim làm việc bao nhiêu giây:
A. 0,4s. B. 0,1s. C. 0,3s D. 0,8s.
13. Khi truyền máu, nhóm máu có thể nhận được tất cả các nhóm máu mà không gây chết người là:
a. Nhóm máu O b. Nhóm máu A
c. Nhóm máu B d. Nhóm máu AB
12. Tại sao nhóm máu O chỉ cho mà không nhận?
A. Vì hồng cầu không có kháng nguyên A và B.
B. Vì hồng cầu có kháng nguyên A và B.
C. Vì hồng cầu chỉ có kháng nguyên A.
D. Vì hồng cầu chỉ có kháng nguyên B
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
14. Sự đông máu liên quan đến yếu tố nào của máu?
a. Hồng cầu b. Bạch cầu c. Tiểu cầu d. Các yếu tố khác
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
15. Chọn các từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm(...) để hoàn chỉnh các câu sau:
Bạch cầu tham gia ......... (1) ........... bằng các cơ chế thực bào tạo kháng thể để ........... (2) ............ kháng nguyên, phá hủy các tế bào đã ........... (3) ..............
Miến dịch là khả năng cơ thể .............. (4) ................. một số bệnh nào đó. Miễn dịch có thể là miễn dịch tự nhiên hay nhân tạo.
Cần điền: (1) bảo vệ cơ thể, (2) vô hiệu hóa, (3) nhiễm bệnh, (4) không bị mắc
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
17. Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách:
1. Thực bào nuốt vi khuẩn.
2. Tiết kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên .
3. Tiếp cận phá hủy các tế bào bị nhiễm vi khuẩn, vi rút.
Phương án đúng là:
A. 1, 2 B. 1, 3 C. 2, 3 D. 1, 2, 3
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
18. Hoạt động của van trong pha thất co là:
a. Van nhĩ thất mở, van động mạch đóng.
b. Cả 2 van cùng mở.
c. Van nhĩ thất đóng, van động mạch mở.
d. Cả 2 van cùng đóng.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
19. Đặc điểm thành phần huyết tương có tác dụng:
A. Cung cấp chất dinh dưỡng cho tế bào
B. Vận chuyển ô xy và cácboníc dể dàng
C. Duy trì máu ở trạng thái lỏng, vận chuyển các chất
D. Làm cho máu đông thành cục
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
20. Nhóm máu A không truyền được cho người bệnh có nhóm máu B, vì:
A. Nhóm máu B có kháng thể An pha làm kết dính
hồng cầu của máu người cho
B. Nhóm máu A có kháng thể Bê ta làm kết dính
hồng cầu nhóm máu B
C. Nhóm máu B chỉ có kháng nguyên B
D. Nhóm máu A chỉ có kháng nguyên A
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
21. Hoạt động của các van tim khi tâm nhĩ co là:
A.Van nhĩ-thất mở, van động mạch mở.
B.Van nhĩ-thất đóng, van động mạch mở.
C.Van nhĩ-thất đóng, van động mạch đóng.
D.Van nhĩ-thất mở, van động mạch đóng.
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
22. Sự truyền máu trong trường hợp nào sau đây không phù hợp?
A. Nhóm máu A truyền cho A hoặc AB.
B. Nhóm máu A truyền cho B hoặc AB.
C. Nhóm máu O truyền cho B hoặc AB.
D. Nhóm máu B truyền cho B hoặc AB.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
23. Trong truyền máu trường hợp nào sau đây đảm bảo đúng quy định:
A- Nhóm máu O truyền cho B hoặc AB
B. Nhóm máu A truyền cho B hoặc AB
C- Nhóm máu B truyền cho A hoặc AB
D. Nhóm máu AB truyền cho A hoặc AB
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
24. Hoạt động của các van tim khi tâm thất co là:
a. Van nhĩ-thất mở, van động mạch đóng.
b. Van nhĩ-thất đóng, van động mạch đóng
c. Van nhĩ-thất mở, van động mạch mở
d. Van nhĩ-thất đóng, van động mạch mở.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
27. Một người chỉ có thể nhận máu người khác cùng nhóm mà không thể nhận máu khác nhóm. Là người có nhóm máu nào sao đây?
A Nhóm máu B B Nhóm máu O C Nhóm máu AB D Nhóm máu A
26. Trong máu thể tích của huyết tương chiếm tỉ lệ:
A 55% B 45% C 65% D 35%
25. Chức năng của hồng cầu:
a. Vận chuyển chất dinh dưỡng
b. Vận chuyển các chất thải
c. Vận chuyển các chất cần thiết khác
d. Vận chuyển ô xy và cac bon nic
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
28. Máu của vòng tuần hoàn lớn xuất phát từ:
A Tâm thất phải B Tâm nhĩ trái
C Tâm thất trái D Tâm nhĩ phải
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
31. Hoạt động của van trong pha thất co là:
a. Van nhĩ thất mở, van động mạch đóng. b. Cả 2 van cùng mở.
c. Van nhĩ thất đóng, van động mạch mở.
d. Cả 2 van cùng đóng.
30. Số chu kì tim trong một phút ở người bình thường là:
A 65 chu kì B 75 chu kì
C 55 chu kì D 85 chu kì
29. Thời gian mỗi chu kì co giãn của tim kéo dài là:
A 0,8 giây B 0,4 giây C 0,3 giây D 0,1 giây
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
33. Thành cơ tim dày nhất là:
A. Tâm nhĩ trái B. Tâm thất trái
C. Tâm nhĩ phải D. Tâm thất phải
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
36. Máu thực hiện trao đổi khí là máu ở trong:
a. Động mạch. b. Tĩnh mạch.
c. Mao mạch. d. Động mạch và tĩnh mạch.
37. Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ:
A. Sức đẩy do tim và sự co dãn của động mạch.
B. Cấu trúc của tim.
C. Vận động mạch.
D. Sức ép của lồng ngực
34. Tiêm phòng vác xin là tạo ra:
A. miễn dịch nhân tạo B. tạo ra nhiều kháng nguyên
C. miễn dịch tự nhiên D. tăng thêm bạch cầu limpo T
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương IV: Hô hấp
1. Dung tích sống là:
a. Lượng khí trao đổi ở phổi sau 1 lần thở ra hít vào gắng
b. Lượng khí trao đổi ở phổi sau 1 lần thở ra hít vào bình thường
c. Thể tích của lồng ngực khi hít vào.
d. Thể tích của lồng ngực khi thở ra.
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
2. Hiệu quả hô hấp sẽ tăng khi:
a. Tăng nhịp thở b. Thở sâu và giảm nhịp thở
c. Thở bình thường d. Thở sâu và tăng nhịp thở
3. Bộ phận nào sau đây của đường dẫn khí có chức năng làm ấm và làm ẩm không khí:
A. Vòng sụn và lông mũi
B. Tuyến amiđan và tuyến V.A
C. Niêm mạc tiết chất nhầy
D. Niêm mạc tiết chất nhầy và lớp mao mạch
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương IV: Hô hấp
4. Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng của đường dẫn khí:
A. Dẫn khí vào và ra
B. Làm ẩm, làm ấm không khí
C. Bảo vệ phổi
D. Làm tăng diện tích trao đổi khí
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
5. Nơi thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài:
A.Thanh quản B. Khí quản C. Phổi D. Khoang mũi
6. Trong cơ thể người, cơ quan ngăn cách khoang ngực với khoang bụng là:
A. Phổi . B. Cơ hoành
C. Các cơ liên xường . D. Gan .
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương IV: Hô hấp
7. Hiệu quả hô hấp sẽ tăng khi:
A. Thở bình thường. B. Thở sâu và giảm nhịp thở.
C. Tăng nhịp thở. D. Thở sâu và tăng nhịp thở.
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
8. Dung tích sống là:
A. Thể tích của lồng ngực khi hít vào
B. Lượng khí trao đổi ở phổi sau một lần thở ra và hít
vào gắng sức
C. Thể tích của lồng ngực khi thở ra
D. Lượng khí trao đổi ở phổi sau một lần thở ra và hít
vào bình thường
9. Hiệu quả hô hấp sẽ tăng khi:
A. Thở sâu và tăng nhịp thở B. Tăng nhịp thở
C. Thở bình thường D. Thở sâu và giảm nhịp thở
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương IV: Hô hấp
10. Hiệu quả hô hấp sẽ tăng khi:
A. Tập thở sâu và giảm nhịp thở.
B. Tập thở bình thường.
C. Tập tăng nhịp thở.
D. Tập thở sâu và tăng nhịp thở.
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
11. Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng của dường dẫn khí?
A. Dẫn khí vào và ra.
B. Làm ấm, làm ẩm không khí.
C. Bảo vệ phổi
D. Làm tăng diện tích trao đổi khí.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương IV: Hô hấp
12. Trong luyện tập tập thể dục- thể thao, một trong các biện pháp làm tăng hiệu quả hô hấp là:
a. Tập thở sâu và giảm nhịp thở. b. Tập thở Bình thường
c. Tập tăng nhịp thở. d. Tâp thở sâu và tăng nhịp thở.
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
14. Nguyên nhân chủ yếu gây ung thư phổi, làm lớp lông rung ở phế quản bị tê liệt là:
A. Hít phải không khí ô nhiễm
B. Không giữ ấm co thể
C. Hút thuốc lá . D. Không đeo khẩu trang khi đi ngoài đường
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương IV: Hô hấp
15. Thế nào là cử động hô hấp:
a. 2 lần hít vào và 1 lần thở ra
b. 1 lần hít vào và 1 lần thở ra
c. 1 lần hít vào và 2 lần thở ra d. 2 lần hít vào và 2 lần thở ra
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
17. Cơ quan hô hấp gồm:
A. Đường dẫn khí và hai lá phổi
B. Khí quản và hai lá phổi
C. Phế quản và muĩ
D. Họng và khí quản
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương V: Tiêu hóa
1. Dịch ruột được tiết ra khi:
a. Thức ăn xuống đến dạ dày.
b. Thức ăn vào khoang miệng.
c. Thức ăn chạm vào niêm mạc ruột.
d. Khi ta nhìn thấy thức ăn.
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
3. Vai trò của gan trong việc tiêu hoá là:
a. Tiết men phân giải prô tít
b. Hấp thụ chất dinh dưỡng
c. Tiết ra mật giúp tiêu hoá gluxit
d. Tiết ra mật giúp tiêu hoá lipit
2. Thưc ăn được tiêu hoá hoàn toàn ở:
a. Ruột non b. Ruột già c. Tá tràng d. Dạ dày
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương V: Tiêu hóa
4. Loại thức ăn nào được tiêu hóa ở khoang miệng:
A. Lipit B. Tinh bột
C. Protein D. Gluxit
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
6. Vai trò của gan trong sự tiêu hóa thức ăn:
A. Hấp thụ chất dinh dưỡng
B. Tiết mật giúp tiêu hóa lipit
C. Tiết enzim tiêu hóa gluxit
D. Tiết enzim tiêu hóa prôtêin
5. Loại enzim nào gây biến đổi tinh bột chín thành đường mantôzơ?
A. Amilaza. B. Glactôza
C. Tripsin. D. Lipaza
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương V: Tiêu hóa
7. Hoạt động nào dưới đây xảy ra ở ruột non?
A. Tiêu hóa và hấp thu chất dinh dưỡng.
B. Tiêu hóa.
C. Hấp thu chất dinh dưỡng D. Đào thải chất bã.
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
9. Diễn biến nào sau đây xảy ra ở khoang miệng?
a. Tinh bột biến đổi thành đường mantôzơ
b. Lipit biến đổi thành glyxêrin và axit béo.
c. Tinh bột biến đổi thành đường glucô
d. Prôtêin biến đổi thành axit amin.
8. Hoạt động nào dưới đây xãy ra ở ruột non?
A. Tiêu hóa và hấp thu chất dinh dưỡng.
B. Tiêu hóa.
C. Hấp thu chất dinh dưỡng.
D. Đào thải chất bã.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương V: Tiêu hóa
10. Vai trò của gan trong việc tiêu hoá là:
a. Tiết men phân giải prôtít
b. Hấp thụ chất dinh dưỡng
c. Tiết ra mật giúp tiêu hoá gluxit
d. Tiết ra mật giúp tiêu hoá lipit
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
12. Diễn biến nào sau đây xảy ra ở khoang miệng?
A. Tinh bột biến đổi thành glucô
B. Lipit biến đổi thành glyxêrin và axit béo.
C. Tinh bột biến đổi thành đường mantôzơ
D. Prôtêin biến đổi thành axit amin.
11. Ăn uống không hợp lý là:
A. Ăn đúng giờ
B. Ăn quá nhiều chất cung cấp năng lượng
C. Ăn thức ăn hợp khẩu vị
D. Ăn đủ chất
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương V: Tiêu hóa
13. Diễn biến nào sau đây xảy ra ở khoang miệng?
a. Tinh bột biến đổi thành glucô b. Lipít biến đổi thành glyxêrin và axít béo
c. Tinh bột biến đổi thành đường mantô d. Prôtêin thành axít amin.
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
15. Thức ăn được hấp thụ ở:
A. Ruột già. B. Miệng
C. Dạ dày. D. Ruột non.
14. Đặc điểm cấu tạo chủ yếu của dạ dày là:
a. Có lớp cơ rất dày và khoẻ.
b. Có 2 lớp cơ: vòng và dọc.
c. Có lớp niêm mạc với nhiều tuyến tiết dịch vị. d. Cả a và c.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương V: Tiêu hóa
16. Sự hấp thụ các chất dinh dưỡng diễn ra chủ yếu tại
A. Khoang miệng B. Ruột già C. Dạ dày D. Ruột non
Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
18. Nếu thiếu vitamin A sẽ gây bệnh :
A. Quáng gà B. Thiếu máu
C. Suy nhược cơ thể D. Còi xương
17. Chất nào sau đây bị biến đổi về mặt hóa học trong tiêu hóa?
a. Prôtêin. b. Nước
c. Muối khoáng d. Vitamin
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương I: Khái quát về cơ thể người
1. Phản xạ là gì? Cho 1 ví dụ về phản xạ của cơ thể.
2. Thế nào là cung phản xạ? Kể tên các thành phần của 1 cung phản xạ?
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh.
- Tay chạm vào vật nóng rụt tay lại, đi nắng mặt đỏ gay (hoặc ví dụ khác)
- Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm (da…) qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng (cơ, tuyến…)
- 1 cung phản xạ có 5 thành phần: Cơ quan thụ cảm, nơron hướng tâm, nơron ly tâm, nơron trung gian, cơ quan phản ứng.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương I: Khái quát về cơ thể người
3. Thế nào là vòng phản xạ?
4. Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
- Vòng phản xạ là luồng thần kinh bao gồm cung phản xạ và đường phản hồi. Đường phản hồi thông tin ngược về trung ương thần kinh để điều chỉnh phản ứng.
- tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì tế bào thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra, sự phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản. Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể liên quan đến hoạt động sống của tế bào nên tế bào còn là đơn vị chức năng của cơ thể.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương I: Khái quát về cơ thể người
5. Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ với nhau như thế nào? lấy ví dụ minh họa?
- Giữa cơ thể và tế bào có mối quan hệ mật thiết với nhau. Ví dụ: tế bào là đơn vị cấu trúc nên cơ thể và cơ thể là môi trường sống của tế bào, tế bào là nơi diễn ra các hoạt động sống của cơ thể.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương II: Vận động
1. Trình bày cấu tạo của bộ xương thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động. Để có xương chắc khỏe và hệ cơ phát triển cân đối cần ta cần phải làm gì?
- Cấu tạo bộ xương thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động. Hộp sọ phát triển, lồng ngực nở rộng sang 2 bên, cột sống cong ở 4 chỗ, xương chậu nở, cơ mông, cơ đùi, cơ bắp chân phát triển.
+ Để có xương chắc khỏe và hệ cơ phát triển cân đối cần: Chế độ dinh dưỡng hợp lí, thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng, rèn luyện thân thể lao động vừa sức.
+ Để chống cong vẹo cột sống cần chú ý: Mang vác đều ở hai vai. Tư thế làm việc ngồi học ngay ngắn.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương II: Vận động
2. Xương dài có cấu tạo gồm những bộ phận nào? Thành phần hóa học và tính chất của xương. Tại sao xương người già khi ngã dễ bị gãy hơn xương trẻ em?
- Cấu tạo xương dài: Xương dài có cấu trúc hình ống, mô xương xốp ở hai đầu xương, trong xương chứa tủy đỏ là nơi sản sinh hồng cầu, khoang xương chứa tủy đỏ (ở trẻ em) hoặc tủy vàng (ở người lớn).
- Xương gồm 2 thành phần chính là: chất cốt giao (hữu cơ) và muối khoáng.
+ Chất hữu cơ giúp xương có tính đàn hồi, mềm dẻo.
+ Chất khoáng giúp xương có tính bền chắc.
- Xương người già dễ gãy vì có ít chất hữu cơ nên xương dòn dễ bị gãy.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương II: Vận động
3. Bộ xương có chức năng gì?
- Bộ xương là bộ phận nâng đỡ, bảo vệ cơ thể, là nơi bám của các cơ.
4. Em hãy nêu nguyên nhân của sự mỏi cơ và biện pháp khắc phục
- Nguyên nhân của sư mỏi cơ là do cơ co lâu liên tục, lượng Ôxy và năng lượng cung cấp cho cơ thiếu, quá trình hoạt động của cơ sinh ra Axitlactic tích tụ đầu độc làm cho cơ bị mỏi .
- Biện pháp chống mỏi cơ cần hít thở, xoa bóp cho cơ, lao động vừa sức, nghỉ ngơi hợp lí.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương II: Vận động
5. Thế nào là công của cơ? Công cơ phụ thuộc những yếu tố nào? Khi nào cơ co sinh ra công lớn nhất? Em đã rèn luyện cơ như thế nào và hiệu quả ra sao?
- Khái niệm công cơ: Khi cơ co tạo ra một lực tác động vào vật làm vật di chuyển tức là cơ đã sinh ra công.
- Công của cơ phụ thuộc vào yếu tố: Trạng thái thần kinh, nhịp độ lao động, khối lượng của vật.
- Điều kiện cơ sinh ra công lớn nhất: Khối lượng thích hợp công sinh ra sẽ lớn nhất.
- Biện pháp rèn luyện: Thường xuyên tập luyện thể dục thể thao vừa sức thì:
+ Tăng thể tích cơ bắp.
+ Tăng lực co cơ, cơ thể phát triển cân đối.
+ Xương cứng chắc, hoạt động tuần hoàn, hô hấp tiêu hóa có hiệu quả.
+ Tinh thần sảng khoái, năng suất lao động cao.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương II: Vận động
6. Trình bày cách sơ cứu khi người bị gãy xương cẳng tay.
- Phương pháp sơ cứu khi người bị gãy xương cẳng tay:
+ Dùng gạc hay vải sạch gấp dày ở các chỗ đầu xương, dùng một nẹp đỡ lấy cẳng tay.
+ Buộc định vị ở 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy.
+ Băng bó cố định: Dùng băng y tế hoặc băng vải quấn chặt cẳng tay từ trong ra cổ tay. Sau đó làm dây đeo cẳng tay vào cổ.
7. Phân biệt các loại khớp xương ở người? Cho ví dụ?
+ Khớp động: Là khớp cử động dễ dàng nhờ hai đầu xương có sụn đầu khớp nằm trong một bao chứa dịch khớp (bao hoạt dich). Ví dụ:
+ Khớp bán động: Là khớp cử động hạn chế. Ví dụ:
+ Khớp bất động: Là khớp không cử động được. Ví dụ:
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương II: Vận động
8. Vẽ hình và chú thích các phần của một xương dài
9. Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa xương tay và xương chân. Giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
- Giống: Đều gồm các phần tương tự nhau:
+ Xương đai: (đai vai, đai hông)
+ Xương cánh tay (xương đùi)
+ Xương cẳng tay (cẳng chân)
+ Xương cổ tay (cổ chân)
+ Xương bàn và xương ngón.
- Khác: Xương tay ngắn, mảnh, các khớp cử động nhiều; xương chân dài, to, khoẻ, ít cử động hơn.
- Tay có cấu tạo thích nghi với quá trình lao động; Chân có cấu tạo thích nghi với quá trình đi thẳng đứng.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương II: Vận động
10. Những đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng?
- Cột sống có 4 chỗ cong.
- Các phần xương gắn khớp phù hợp trọng lực cân.
- Lồng ngực nở rộng sang 2 bên.
- Xương cổ chân và xương gót phát triển nở về phía sau làm cho diện tích bàn chân lớn, đảm bảo sự cân bằng vững chắc cho tư thế đứng thẳng.
11. Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó?
- Khả năng cử động của khớp động linh hoạt hơn khớp bán động. Vì cấu tạo của khớp động có diện khớp ở hai đầu xương tròn và lớn có sụn trơn bóng và giữa khớp có bao chứa dịch khớp, còn diện khớp của khớp bán động phẳng và hẹp.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương II: Vận động
12. Trình bày sự tiến hóa của bộ xương và hệ cơ người so với thú?
- Sự tiến hóa của bộ xương người so với thú:
+ Hộp sọ phát triển.
+ Lồng ngực nở rộng sang hai bên.
+ Cột sống cong ở 4 chỗ.
+ Xương chậu nở, xương đùi lớn.
+ Bàn chân hình vòm, xương gót phát triển.
+ Chi trên có khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại.
- Sự tiến hóa của hệ cơ người so với thú:
+ Cơ mông, cơ đùi, cơ bắp chân phát triển.
+ Cơ vận động cánh tay, cẳng tay, bàn tay đặc biệt cơ ngón cái phát triển giúp người có khả năng lao động.
+ Cơ vận động lưỡi phát triển.
+ Cơ mặt phân hóa
* Bộ xương và hệ cơ người có nhiều đặc điểm thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương II: Vận động
13. Để hệ cơ và bộ xương phát triển cân đối và khỏe mạnh cần phải làm gì?
Để hệ cơ và bộ xương phát triển cân đối và khỏe mạnh cần phải:
- Rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên và lao động vừa sức.
- Thường xuyên luyện tập: tăng thể tích cơ, tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai.
- Ngồi học ngay thẳng, mang vác đều hai bên.
- Dinh dưỡng hợp lý: Ăn uống đủ chất. Cung cấp đủ chất cho xương phát triển.
- Tắm nắng: tăng cường vitamin D giúp chuyển hóa Canxi để tạo xương.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
1. Đông máu là gì? Ý nghĩa của sự đông máu. Tiểu cầu đóng vai trò gì trong quá trình đông máu? Vì sao khi truyền máu cần phải làm xét nghiệm máu.
- Đông máu: là hiện tượng máu lỏng chảy ra khỏi mạch tạo thành cục máu đông bịt kín vết thương.
- Ý nghĩa: Giúp cơ thể tự bảo vệ, chống mất máu khi bị thương.
- Tiểu cầu đóng vai trò trong quá trình đông máu: Tiểu cầu bám vào vết rách và bám vào nhau để tạo thành nút tiểu cầu bịt tạm vết rách. Giải phóng chất giúp hình thành búi tơ máu để tạo thành khối máu đông.
- Cần phải xét nghiệm máu:
+ Tránh tai biến
+ Tránh nhận các tác nhân gây bệnh
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
2. Giải thích sự đông máu? Kể tên các nhóm máu ở người? Khi truyền máu cần tuân thủ những nguyên tắc nào?
- Giải thích sự đông máu: Tiểu cầu đóng vai trò trong quá trình đông máu: Tiểu cầu bám vào vết rách và bám vào nhau để tạo thành nút tiểu cầu bịt tạm vết rách.
- Các nhóm máu ở người: O, A, B, AB
- Khi truyền máu cần tuân theo các nguyên tắc:
+ Lựa chọn nhóm máu cho phù hợp.
+ Kiểm tra mầm bệnh trước khi truyền máu.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
3. Chu kỳ hoạt động của tim gồm những pha nào? Hãy cho biết một chu kì co giãn của tim chiếm bao nhiêu thời gian? Vì sao tim hoạt động liên tục, suốt đời mà không mệt mỏi?
- Chu kỳ hoạt động của tim gồm có 3 pha: Pha nhĩ co (0,1s), pha thất co (0,3s), pha dãn chung (0,4s)
- Chu kì hoạt động của tim là 0,8 s
- Vì tim co dãn theo chu kỳ. Mỗi chu kỳ gồm 3 pha (0,8 giây): Pha nhĩ co mất 0,1 giây và nghỉ 0,7 giây; pha thất co mất 0,3 giấy và nghỉ 0,5 giây; pha dãn chung mất 0,4 giây.
- Tim nghỉ ngơi hoàn toàn trong một chu kỳ là 0,4 giây. Vậy trong một chu kỳ, tim vẫn có thời gian nghỉ nên tim hoạt động suốt đời mà không biết mỏi.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
4. Căn cứ vào chiều dài quãng đường mà máu được bơm qua, dự đoán xem ngăn tim nào có thành cơ tim dày nhất và ngăn tim nào có thành cơ tim mỏng nhất?
- Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ vì tâm nhĩ phải co bóp đẩy máu xuống tâm thất, còn tâm thất co bóp mạnh để tạo lực lớn nhất để đẩy máu đến toàn bộ cơ thể. Tâm thất trái có thành cơ tim dày nhất.
- Thành cơ tâm nhĩ có thành cơ tim mỏng nhất vì chỉ co bóp đẩy máu xuống tâm thất phải.
5. Viết sơ đồ truyền máu? Theo em phong trào hiến máu nhân đạo có ý nghĩa gì?
- Viết đúng sơ đồ truyền máu
- Ý nghĩa: ……….
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
6. Trình bày cơ chế sự đông máu?
- Trong máu có huyết tương và các tế bào máu, bạch cầu, tiểu cầu, khi bị trầy sướt máu chảy ra khỏi mạch, tiểu cầu vỡ ra tạo Enzim kết hợp với chất sinh tơ và ion Ca++ trong huyết tương tạo thành tơ máu (Tơ Fibrin ) bao lấy các tế bào máu tạo thành cục máu đông hàn kín vết thương.
7. Vì sao khi truyền máu cần phải làm xét nghiệm máu.
Khi truyền máu cần phải làm xét nghiệm máu vì:
+ Lựa chọn loại máu cần truyền cho phù hợp, tránh tai biến (hồng cầu người cho bị kết dính trong huyết tương người nhận gây tắc mạch).
+ Tránh bị nhận máu nhiễm các tác nhân gây bệnh.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
8. Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của tim người phù hợp với chức năng?
- Cấu tạo trong của tim gồm 4 ngăn: tâm nhĩ phải, tâm thất phải, tâm nhĩ trái, tâm thất trái. Có các van tim giúp máu lưu thông theo 1 chiều.
- Các ngăn tim, độ dày mỏng thành cơ các ngăn tim
+ Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ vì tâm nhĩ phải co bóp đẩy máu xuống tâm thất, còn tâm thất co bóp mạnh để tạo lực lớn nhất để đẩy máu đến toàn bộ cơ thể. Tâm thất trái có thành cơ tim dày nhất.
+ Thành cơ tâm nhĩ có thành cơ tim mỏng nhất vì chỉ co bóp đẩy máu xuống tâm thất phải.
- Các van tim: Giữa các ngăn tim và giữa tim với các mạch máu đều có van để đảm bảo máu chỉ vận chuyển theo một chiều nhất định.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
9. Nêu cách sơ cứu khi bị vết thương chảy máu ở lòng bàn tay?
Cách sơ cứu khi bị vết thương chảy máu ở lòng bàn tay:
- Bước 1: Dùng ngón tay cái bịt chặt miệng vết thương trong vài phút (cho tới khi thấy máu không chảy ra nữa)
- Bước 2: Sát trùng vết thương bằng cồn iôt.
- Bước 3: + Khi vết thương nhỏ có thể dùng băng dán.
+ Khi vết thương lớn cho miếng bông vào giữa hai miếng gạc rồi đặt nó vào miệng vết thương và dùng băng buộc chặt lại.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
10. Nêu các tác nhân gây hại cho tim mạch? Theo em cần có biện pháp gì và rèn luyện như thế nào để bảo vệ tim và hệ mạch? Đề ra các biện pháp bảo vệ tránh các tác nhân có hại cho hệ tim mạch?
- Các tác nhân gây hại cho tim mạch:
+ Khuyết tật hệ tuần hoàn: hở hay hẹp van tim, mạch máu bị xơ cứng.
+ Vi khuẩn, vi rút: cúm, thương hàn, thấp khớp, bạch hầu…
+ Sốt cao, mất máu, sốc,… => Tăng nhịp tim và huyết áp
+ Cảm xúc âm tính: giận dữ, đau buồn, sợ hãi, hồi hộp….
+ Sử dụng chất kích thích: rượu, thuốc lá, hêrôin…
+ Thức ăn nhiều mỡ ĐV, quá mặn…
- Biện pháp rèn luyện để bảo vệ tim và hệ mạch: Cần rèn luyện hệ tim mạch thường xuyên, đều đặn bằng các hình thức thể dục thể thao, lao động, xoa bóp.
- Các biện pháp bảo vệ tránh các tác nhân có hại cho hệ tim mạch:
+ Hạn chế tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn.
+ Không sử dụng các chất kích thích: rượu bia, thuốc lá, heroin, …
+ Băng bó kịp thời các vết thương không để cơ thể mất nhiều máu.
+ Khám bệnh định kì để phát hiện sớm và chữa trị kịp thời các khuyết tật liên quan hệ tim mạch …
+ Có đời sống tinh thần thoải mái, vui vẻ; tránh các cảm xúc âm tính.
+ Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch: cúm, thương hàn, bạch hầu.
+ Hạn chế ăn các thức ăn có hại cho hệ tim mạch: mỡ động vật, thức ăn quá mặn…
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
11. Sự thực bào là gì? Do những loại bạch cầu nào thực hiện? Nêu sự khác nhau về hoạt động bảo vệ cơ thể của tế bào limpho B và tế bào limpho T?
* Sự thực bào là hiện tượng các bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt Vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng.
* Do các loại bạch cầu sau thực hiện
- Bạch cầu trung tính.
- Đại thực bào (Bạch cầu mô nô).
* Sự khác nhau về hoạt động bảo vệ cơ thể của tế bào Limphô B và tế bào Limphô T.
+ Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bẳng cách tiết ra các kháng thể, rồi các kháng thể gây kết dính lại các kháng nguyên.
+ Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể nhiễm Vi khuẩn, Vi rút bằng cách nhận diên và tiếp xúc chúng, tiết ra các Prôtêin đặc hiệu làm tan màng tế bào nhiễm và tế bào nhiễm bị phá huỷ.
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
12. Vòng tuần hoàn nhỏ: hãy mô tả tóm tắt đường đi của máu và nêu vai trò?
* Tóm tắt đường đi của máu: Máu trong vòng tuần hoàn nhỏ dược bắt đầu từ tâm thất phải qua động mạch phổi rồi vào mao mạch phổi qua tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái.
* Vai trò: Đưa máu qua phổi để trao đổi khí ôxy và thải khi cacbônic.
13. Trình bày cấu tạo của tim?
- Cấu tạo của tim: Tim được cấu tạo bởi cơ tim và mô liên kết, tạo thành các ngăn tim (tâm nhĩ trái, tâm thất trái, tâm nhĩ phải. tâm thất phải) và các van tim (van nhĩ thất, van động mạch)
ÔN TẬP – HỌC KỲ I
Chương III: Tuần hoàn
14. - Máu có thành phần cấu tạo như thế nào?
* Máu gồm có huyết tương và tế bào máu.
- Huyết tương: lỏng trong suốt màu vàng chiếm 55% thể tích.
- Tế bào máu: đặc đỏ thẫm gồm hồng cầu, bạch cầ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)