Đề cương ôn tập học kì 1 môn hóa học 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Lý |
Ngày 15/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập học kì 1 môn hóa học 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I
MÔN HOÁ HỌC 9
A. LÝ THUYẾT:
Tính chất hoá học của oxit, axit, bazơ, muối. Viết các phương trình phản ứng.
Viết dãy hoạt động hoá học của kim loại. Nêu ý nghĩa của dãy.
Tính chất hoá học chung của kim loại. Viết các phương trình phản ứng.
So sánh tính chất hoá học của Nhôm và Sắt. Viết phương trình phản ứng.
Tính chất hoá học của Clo. Viết các phương trình phản ứng.
Nhận biết muối Sunfat và axit sunfuric.
Viết phương trình phản ứng điều chế Clo trong phòng thí nghiệm và trong Công nghiệp.
Viết phương trình phản ứng điều chế nhôm từ Oxit nhôm Al2O3.
Viết phương trình phản ứng điều chế Sắt từ Oxit sắt Fe2O3, Fe3O4.
Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra trong dung dịch.
B. BÀI TẬP:
1. Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển hoá sau:
a) Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al
b) Fe2O3 FeCl3Fe(OH)3Fe2O3 Fe FeSO4FeCl2Fe
2. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau :
a) Na2SO4, NaCl, NaOH, H2SO4 b) KOH, Ba(OH)2, HCl, H2SO4
c) Na2CO3, NaCl , Na2SO4, HCl.
3. Cho 250 ml dung dịch Ba(OH)2 vào 100 ml dung dịch Na2SO4 10% có khối lượng riêng
D = 1,42g/ml thì phản ứng vừa đủ.
Viết phương trình phản ứng. Tính khối lượng kết tủa tạo thành
Tính khối lượng Ba(OH)2 đã tham gia phản ứng.
Tính nống độ mol của sản phẩm.
4. Cho 250ml dung dịch NaOH vào 100 ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng D = 1,12g/ml thì phản ứng vừa đủ
Viết phương trình phản ứng. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Tính khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng.
Tính nống độ mol của sản phẩm.
5. Hoà tan hoàn toàn 8,8 g hỗn hợp gồm ( Mg, MgO ) bằng dung dịch axit HCl 2M vừa đủ. Sau phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng. Cho biết khối lượng riêng của dung dịch axit HCl bằng 1,02 g/ml.
6. Cho 0,54 g Al vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,5 M.
Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc ).
Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng ( thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể ).
7. Cho 1,96 g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml.
Viết phương trình phản ứng.
Tính nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc ( thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể ).
-------HếT------
MÔN HOÁ HỌC 9
A. LÝ THUYẾT:
Tính chất hoá học của oxit, axit, bazơ, muối. Viết các phương trình phản ứng.
Viết dãy hoạt động hoá học của kim loại. Nêu ý nghĩa của dãy.
Tính chất hoá học chung của kim loại. Viết các phương trình phản ứng.
So sánh tính chất hoá học của Nhôm và Sắt. Viết phương trình phản ứng.
Tính chất hoá học của Clo. Viết các phương trình phản ứng.
Nhận biết muối Sunfat và axit sunfuric.
Viết phương trình phản ứng điều chế Clo trong phòng thí nghiệm và trong Công nghiệp.
Viết phương trình phản ứng điều chế nhôm từ Oxit nhôm Al2O3.
Viết phương trình phản ứng điều chế Sắt từ Oxit sắt Fe2O3, Fe3O4.
Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra trong dung dịch.
B. BÀI TẬP:
1. Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển hoá sau:
a) Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al
b) Fe2O3 FeCl3Fe(OH)3Fe2O3 Fe FeSO4FeCl2Fe
2. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau :
a) Na2SO4, NaCl, NaOH, H2SO4 b) KOH, Ba(OH)2, HCl, H2SO4
c) Na2CO3, NaCl , Na2SO4, HCl.
3. Cho 250 ml dung dịch Ba(OH)2 vào 100 ml dung dịch Na2SO4 10% có khối lượng riêng
D = 1,42g/ml thì phản ứng vừa đủ.
Viết phương trình phản ứng. Tính khối lượng kết tủa tạo thành
Tính khối lượng Ba(OH)2 đã tham gia phản ứng.
Tính nống độ mol của sản phẩm.
4. Cho 250ml dung dịch NaOH vào 100 ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng D = 1,12g/ml thì phản ứng vừa đủ
Viết phương trình phản ứng. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Tính khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng.
Tính nống độ mol của sản phẩm.
5. Hoà tan hoàn toàn 8,8 g hỗn hợp gồm ( Mg, MgO ) bằng dung dịch axit HCl 2M vừa đủ. Sau phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng. Cho biết khối lượng riêng của dung dịch axit HCl bằng 1,02 g/ml.
6. Cho 0,54 g Al vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,5 M.
Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc ).
Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng ( thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể ).
7. Cho 1,96 g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml.
Viết phương trình phản ứng.
Tính nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc ( thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể ).
-------HếT------
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Lý
Dung lượng: 41,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)