DE CUONG on tap Hoa cuc hay lop 9
Chia sẻ bởi Nguyển Trường Dương |
Ngày 09/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: DE CUONG on tap Hoa cuc hay lop 9 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
Phòng GD-ĐT Phú Vang ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II
Trường THCS Vinh Xuân NĂM HỌC 2012-2013
Môn : HÓA HỌC 9
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
I. HÓA VÔ CƠ
1. Tính chất chung của phi kim
a) Pkim + Kim loại muối hoặc oxit
b) Phi kim + Hiđro Hợp chất khí
c) Phi kim + Oxi Oxit
2. Tính chất hóa học của Clo:
Cl2 + H2 2HCl
Clo + kim loại muối
Cl2 + H2O HCl + HClO
3. Tính chất của C:
C + H2 ( CH4
C + O2 ( CO2
C + H2O ( CO + H2
C+ O2 ( CO2
CO2 + C ( CO
Fe2O3 + C ( Fe + CO
4. Tính chất của CO
Tính khử:
CO + O2 ( CO2
CO + oxit kim loại ( Kim loại + CO2
CO + H2 ( CH4 + H2O
5. Tính chất của CO2:
CO2 + H2O ( H2CO3
CO2 + Bazơ kiềm ( Muối + nước
CO2 + Oxit bazơ kiềm ( Muối
CO2 + C( CO
CO2 + Mg( MgO + CO
CO2 + Al ( Al2O3 + CO
6. Tính chất của muối cacbonat:
-Tác dụng với axit ( Giải phóng khí CO2
-Muối + Bazơ ( Muối mới + Bazơ mới
-Muối + Muối ( 2muối mới ( phải có kết tủa hoặc là chất khí )
-Bị nhiệt phân hủy :
-NaHCO3 ( Na2CO3 ( H2O + CO2
-CacO3 ( CaO + CO2
II. SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN
1.Ô nguyên tố :
Cho biết:số hiệu nguyên tử, KHHH, tên nguyên tố, NTK
2.Chu kỳ:Gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được sắp xếp thành hàng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. Số thứ tự của chu kỳ bằng số lớp
3.Nhóm : Gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bừng nhau và được sắp xếp thành một cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
Số thứ tự của nhóm = số elactron ở lướp ngoài cùng
4.Sự biến đổi tuần hoàn về cấu tạo nguyên tử và tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
a) Trong một chu kỳ: từ trái sang phải
Số e ngoài cùng tăng dần từ 1 ( 8
Tính kim loại giảm , tính phi kim tăng Đầu chu kỳ là kim laoị mạnh, cuôií chu kỳ là phi kim mạnh, kết thúc chu kỳ là khí hiếm
b) Trong một nhóm đi từ trên xuống
Số lớp e tăng dần , tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần
c) Ý nghĩa của bảng tuần hoàn :
Biết vị trí của nguyên tố suy ra cấu tạo nguyên tử và
Ngược lại biết cấu tạo => vị trí và tính chất
III. HÓA HỮU CƠ
1. Phân loại hợp chất hữu cơ. Hợp chất hữu cơ gồm 2 loại:
+ Hiđrocacbon: Chỉ chứa 2 nguyên tố là H, C.
+ Dẫn xuất của hiđrocacbon: Ngòai 2 nguyên tố H, C còn chứa các nguyên tố khác: N, O, Cl,...
2. Tính chất của hiđrocacbon.
Metan
Etilen
Axetilen
Benzen
CT cấu tạo
T/c vật lý
Chất khí không màu, không mùi,ít tan trong nước
Chất lỏng,không màu,thơm, ít tan trong nước.
Phản ứng thế
CH4 + Cl2 as
CH3Cl + HCl
Không phản ứng
Sẽ học ở lớp trên
C6H6 + Cl2 bộtFe C6H5Cl + HCl
C6H6 + Br2 bốt sắt,to
C6H5Br + HBr
Ph/ ứ cộng
Không phản ứng
C2H4 + H2 Ni,to C2H6
C2H4 + Br2 ( C2H4Br2
C2H2 + H2 Pd,to
C2H4
C2H2 +H2 Pt
C2H6
C6H6 + 3Cl2 as
C6H6Cl6
P/ ứ trùng hợp
Không phản ứng
nCH2=CH2 xt,to,P
(-CH2-CH2-)n polietilen(PE)
Sẽ học ở lớp trên
Không phản ứng
P/ứ cháy
CH4 + 2O2 ( CO2 +2H2O
C2H4 + 3O2 to
2CO2 + 2H2O
2C2H2 + 5O2
4CO2 + 2H2O
2C6H6 + 15O2 (
12CO2 + 6H2O
P/ứng hợp nước
Không tham gia
C2H4 + H2O
axit C2H5OH
Sẽ học ở lớp trên
Không tham gia
Điều chế
CH3COONa + NaOH ( CH4 + Na2CO3
C2H5OH( C2H4 + H2O
CaC2 + 2H2O ( C2H2 +Ca(OH)2
3CH= CH ( C6H6
ứng dụng
-Dùng làm
Trường THCS Vinh Xuân NĂM HỌC 2012-2013
Môn : HÓA HỌC 9
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
I. HÓA VÔ CƠ
1. Tính chất chung của phi kim
a) Pkim + Kim loại muối hoặc oxit
b) Phi kim + Hiđro Hợp chất khí
c) Phi kim + Oxi Oxit
2. Tính chất hóa học của Clo:
Cl2 + H2 2HCl
Clo + kim loại muối
Cl2 + H2O HCl + HClO
3. Tính chất của C:
C + H2 ( CH4
C + O2 ( CO2
C + H2O ( CO + H2
C+ O2 ( CO2
CO2 + C ( CO
Fe2O3 + C ( Fe + CO
4. Tính chất của CO
Tính khử:
CO + O2 ( CO2
CO + oxit kim loại ( Kim loại + CO2
CO + H2 ( CH4 + H2O
5. Tính chất của CO2:
CO2 + H2O ( H2CO3
CO2 + Bazơ kiềm ( Muối + nước
CO2 + Oxit bazơ kiềm ( Muối
CO2 + C( CO
CO2 + Mg( MgO + CO
CO2 + Al ( Al2O3 + CO
6. Tính chất của muối cacbonat:
-Tác dụng với axit ( Giải phóng khí CO2
-Muối + Bazơ ( Muối mới + Bazơ mới
-Muối + Muối ( 2muối mới ( phải có kết tủa hoặc là chất khí )
-Bị nhiệt phân hủy :
-NaHCO3 ( Na2CO3 ( H2O + CO2
-CacO3 ( CaO + CO2
II. SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN
1.Ô nguyên tố :
Cho biết:số hiệu nguyên tử, KHHH, tên nguyên tố, NTK
2.Chu kỳ:Gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được sắp xếp thành hàng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. Số thứ tự của chu kỳ bằng số lớp
3.Nhóm : Gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bừng nhau và được sắp xếp thành một cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
Số thứ tự của nhóm = số elactron ở lướp ngoài cùng
4.Sự biến đổi tuần hoàn về cấu tạo nguyên tử và tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
a) Trong một chu kỳ: từ trái sang phải
Số e ngoài cùng tăng dần từ 1 ( 8
Tính kim loại giảm , tính phi kim tăng Đầu chu kỳ là kim laoị mạnh, cuôií chu kỳ là phi kim mạnh, kết thúc chu kỳ là khí hiếm
b) Trong một nhóm đi từ trên xuống
Số lớp e tăng dần , tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần
c) Ý nghĩa của bảng tuần hoàn :
Biết vị trí của nguyên tố suy ra cấu tạo nguyên tử và
Ngược lại biết cấu tạo => vị trí và tính chất
III. HÓA HỮU CƠ
1. Phân loại hợp chất hữu cơ. Hợp chất hữu cơ gồm 2 loại:
+ Hiđrocacbon: Chỉ chứa 2 nguyên tố là H, C.
+ Dẫn xuất của hiđrocacbon: Ngòai 2 nguyên tố H, C còn chứa các nguyên tố khác: N, O, Cl,...
2. Tính chất của hiđrocacbon.
Metan
Etilen
Axetilen
Benzen
CT cấu tạo
T/c vật lý
Chất khí không màu, không mùi,ít tan trong nước
Chất lỏng,không màu,thơm, ít tan trong nước.
Phản ứng thế
CH4 + Cl2 as
CH3Cl + HCl
Không phản ứng
Sẽ học ở lớp trên
C6H6 + Cl2 bộtFe C6H5Cl + HCl
C6H6 + Br2 bốt sắt,to
C6H5Br + HBr
Ph/ ứ cộng
Không phản ứng
C2H4 + H2 Ni,to C2H6
C2H4 + Br2 ( C2H4Br2
C2H2 + H2 Pd,to
C2H4
C2H2 +H2 Pt
C2H6
C6H6 + 3Cl2 as
C6H6Cl6
P/ ứ trùng hợp
Không phản ứng
nCH2=CH2 xt,to,P
(-CH2-CH2-)n polietilen(PE)
Sẽ học ở lớp trên
Không phản ứng
P/ứ cháy
CH4 + 2O2 ( CO2 +2H2O
C2H4 + 3O2 to
2CO2 + 2H2O
2C2H2 + 5O2
4CO2 + 2H2O
2C6H6 + 15O2 (
12CO2 + 6H2O
P/ứng hợp nước
Không tham gia
C2H4 + H2O
axit C2H5OH
Sẽ học ở lớp trên
Không tham gia
Điều chế
CH3COONa + NaOH ( CH4 + Na2CO3
C2H5OH( C2H4 + H2O
CaC2 + 2H2O ( C2H2 +Ca(OH)2
3CH= CH ( C6H6
ứng dụng
-Dùng làm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyển Trường Dương
Dung lượng: 185,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)