Đề cương ôn tập Hóa 9 HKII
Chia sẻ bởi Đồng Bác Kế |
Ngày 15/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập Hóa 9 HKII thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Đề cương ôn tập hoá 9, HK II, Năm: 2009 - 2010
Phần 1: Các kiến thức cần ôn tập:
1. Tính chất hoá học của axit cacbonic và muối cacbonat. Viết các phương trình hoá học minh hoạ cho các tính chất đó.
2. Nguyên tắc sắp xếp, quy luật biến đổi và ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn
3. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ (hoá trị các nguyên tố, mạch cacbon…).
4. Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học, phương pháp điều chế ( nếu có), nhận biết các hidrocacbon: mêtan, etilen, axetilen, benzen. Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học và điều chế ( nếu có) của cá hidrocacbon trên.
5. Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học, phương pháp điều chế (nếu có), nhận biết các dẫn xuất của hidrocacbon : rượu etylic, axit axetic, chất béo, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulôzơ. Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học và điều chế ( nếu có) của các dẫn xuất của hidrocacbon trên.
Phần 2: Bài tập:
A. BT Trắc nghiệm khách quan:
1. Các bài tập trắc nghiệm khách quan trong SGK và SBT: bài 1 – 139; 3 – 143; 1;3 -147;1 – 158: sách giáo khoa và 44.2; 45.2; 47.3; 50.2; 51.3: SBT.
2. Các BT cho thêm:
Câu 1: Có thể phân biệt CH3COOH với C2H5OH bằng thuốc thử là:
A: Quỳ tím; B: Phenolphtalein; C: Na; D: H2O
Câu 2: Trong 500 ml rượu etylic 400 có bao nhiêu ml rượu etylic?
A: 60 ml; B: 80 ml; C: 100 ml; D: Kết quả khác.
Câu 3: Rót dd CH3COOH vào dd Na2CO3. Hiện tượng xảy ra là:
A: Không có hiện tượng gì. B: Xuất hiện kết tủa trắng.
C: Có chất khí thoát ra. D: Cả B và C.
Câu 4: Cho 200 g dd CH3COOH 3% tác dụng với dd Na2CO3 dư. Thể tích CO2 thu được ở đktc là:
A: 0,224 l; B: 0,560 l; C: 0,112 l; D: Kết quả khác.
Câu 5: Chất nào sau đây không phải là axit:
A: CH3COOH; B: C2H5COOH; C: CH3COOC2H5; D: HCOOH
Câu 6: Cho 9,2 g rượu etylic tác dụng với Na dư. Thể tích H2 thu được ở đktc là:
A: 1,12 l; B: 2,24 l; C: 3,36 l; D: Kết quả khác.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 l Hiđrocacbon X thu được 13,44 l CO2. Các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. X là Hiđrocacbon nào:
A: CH4; B: C3H8; C: C4H10; D: Hiđrocacbon khác.
Câu 8: Sục từ từ 11,2 l C2H2 ở đktc vào dd Br2 dư. Khối lượng Brom tham gia PƯ tối đa là:
A: 40 g; B: 60 g; C: 80 g; D: 160 g; E: Kết quả khác.
Câu9: Đốt cháy hoàn toàn 3.36 l Hiđrocacbon A, cần 10.08 l O2 trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hiđrocacbon A là:
A: CH4; B: C2H4; C: C2H2; D: C2H6.
Câu 10: Để nhận biết 3 chất khí: CO2; CH4; C2H2 đựng trong 3 bình riêng biệt mất nhãn, cần lần lượt dùng các thuốc thử là:
A: Quỳ tím, dd NaOH; B: Quỳ tím, ddHCl;
C: dd Ca(OH)2, dd Br2; D: dd AgNO3,, dd BaCl2
B. BT :
1. BT trong SGK v
Phần 1: Các kiến thức cần ôn tập:
1. Tính chất hoá học của axit cacbonic và muối cacbonat. Viết các phương trình hoá học minh hoạ cho các tính chất đó.
2. Nguyên tắc sắp xếp, quy luật biến đổi và ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn
3. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ (hoá trị các nguyên tố, mạch cacbon…).
4. Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học, phương pháp điều chế ( nếu có), nhận biết các hidrocacbon: mêtan, etilen, axetilen, benzen. Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học và điều chế ( nếu có) của cá hidrocacbon trên.
5. Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học, phương pháp điều chế (nếu có), nhận biết các dẫn xuất của hidrocacbon : rượu etylic, axit axetic, chất béo, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulôzơ. Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học và điều chế ( nếu có) của các dẫn xuất của hidrocacbon trên.
Phần 2: Bài tập:
A. BT Trắc nghiệm khách quan:
1. Các bài tập trắc nghiệm khách quan trong SGK và SBT: bài 1 – 139; 3 – 143; 1;3 -147;1 – 158: sách giáo khoa và 44.2; 45.2; 47.3; 50.2; 51.3: SBT.
2. Các BT cho thêm:
Câu 1: Có thể phân biệt CH3COOH với C2H5OH bằng thuốc thử là:
A: Quỳ tím; B: Phenolphtalein; C: Na; D: H2O
Câu 2: Trong 500 ml rượu etylic 400 có bao nhiêu ml rượu etylic?
A: 60 ml; B: 80 ml; C: 100 ml; D: Kết quả khác.
Câu 3: Rót dd CH3COOH vào dd Na2CO3. Hiện tượng xảy ra là:
A: Không có hiện tượng gì. B: Xuất hiện kết tủa trắng.
C: Có chất khí thoát ra. D: Cả B và C.
Câu 4: Cho 200 g dd CH3COOH 3% tác dụng với dd Na2CO3 dư. Thể tích CO2 thu được ở đktc là:
A: 0,224 l; B: 0,560 l; C: 0,112 l; D: Kết quả khác.
Câu 5: Chất nào sau đây không phải là axit:
A: CH3COOH; B: C2H5COOH; C: CH3COOC2H5; D: HCOOH
Câu 6: Cho 9,2 g rượu etylic tác dụng với Na dư. Thể tích H2 thu được ở đktc là:
A: 1,12 l; B: 2,24 l; C: 3,36 l; D: Kết quả khác.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 l Hiđrocacbon X thu được 13,44 l CO2. Các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. X là Hiđrocacbon nào:
A: CH4; B: C3H8; C: C4H10; D: Hiđrocacbon khác.
Câu 8: Sục từ từ 11,2 l C2H2 ở đktc vào dd Br2 dư. Khối lượng Brom tham gia PƯ tối đa là:
A: 40 g; B: 60 g; C: 80 g; D: 160 g; E: Kết quả khác.
Câu9: Đốt cháy hoàn toàn 3.36 l Hiđrocacbon A, cần 10.08 l O2 trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hiđrocacbon A là:
A: CH4; B: C2H4; C: C2H2; D: C2H6.
Câu 10: Để nhận biết 3 chất khí: CO2; CH4; C2H2 đựng trong 3 bình riêng biệt mất nhãn, cần lần lượt dùng các thuốc thử là:
A: Quỳ tím, dd NaOH; B: Quỳ tím, ddHCl;
C: dd Ca(OH)2, dd Br2; D: dd AgNO3,, dd BaCl2
B. BT :
1. BT trong SGK v
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đồng Bác Kế
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)