Đề cương ôn tập Hóa 9 HK II
Chia sẻ bởi Trần Hữu Khương |
Ngày 15/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập Hóa 9 HK II thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN HÓA HỌC – LỚP 9
A. BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
Câu 1: Đại cương về hợp chất hữu cơ.
1/ Nêu các đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
2/ So sánh sự giống và khác nhau về công thức phân tử và công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ. Ví dụ minh họa.
Câu 2: Cấu tạo, đặc điểm, tính chất hóa học của hiđrocacbon.
Viết công thức cấu tạo, nêu đặc điểm cấu tạo, phương trình hóa học đặc trưng của metan, etilen, axetilen, benzen.
Câu 3: Cấu tạo, đặc điểm, tính chất hóa học của ancol etylic, axit axetic, ester.
Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5, chất béo.
Chất nào có nhóm – OH, nhóm – COOH.
Hãy cho biết chất nào tác dụng được với: Na, Mg, dd NaOH, dd HCl, CuO, CaCO3? Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 4: Hoàn thành các phương trình hoá học có sơ đồ phản ứng sau:
1/ CH4 + Cl2 CH3Cl +
2/ CH2 = CH2
3/ CH CH + Br2 (dư)
4/ C6H6 + C6H5Br +
5/ CxHy + O2 +
6/ CH2 = CH2 + C2H5OH
7/ CH3CH2OH + CH3COOH +
8/ C6H12O6 + Ag2O +
9/ CxHyOz + O2 +
10/ CH2=CH-CH3 + Br2
Câu 5: Viết phương trình hóa học thực hiện các chuyển hóa sau:
1/ CaC2 C2H2 C2H4 P.E
2/ Tinh bột Glucozơ Rượu etylic Axit axetic Etyl axetat
3/ C CO CO2 NaHCO3 Na2CO3 CO2
4/ Đibrom etan A Rượu etylic Etyl axetat Natri axetat
Câu 6: Bài tập nhận biết chất.
Nhận biết các chất đựng riêng biệt bằng phương pháp hoá học:
1/ Các khí: CH4, C2H4, CO2
2/ Các chất lỏng: rượu ettylic, axit axetic, dd glucozơ, dd hồ tinh bột loãng.
3/ Các chất rắn: tinh bột, glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ.
Câu 7: Bài tập nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học.
1/ Sục khí etilen dư vào dd brom.
2/ Cho hỗn hợp khí metan và clo (tỉ lệ 1:1 về thể tích) ra ngoài ánh sáng.
3/ Đun nóng hỗn hợp benzen và brom lỏng có mặt bột sắt.
4/ Cho cục đá vôi vào cốc đựng giấm.
5/ Cho mẫu kim loại Na vào cốc đựng dd rượu etylic.
6/ Đun nóng hỗn hợp rượu etylic với axitaxetic có mặt H2SO4 đặc.
7/ Cho dung dịch AgNO3/dd NH3 vào dung dịch glucozơ rồi đun nhẹ.
8/ Đốt cháy rượu etylíc.
9/ Cho dd I2 vào cốc đựng dd hồ tinh bột loãng.
Câu 8: Bài tập tách chất.
1/ Hỗn hợp khí CO2 và C2H2. Trình bày phương pháp tách lấy:
a) Khí C2H2 b) Khí CO2 c) Hai khí riêng biệt.
2/ Trình bày phương pháp tách rượu etylic ra khỏi hỗn hợp gồm C2H5OH và CH3COOH.
Câu 9: Bài tập xác định công thức hóa học.
1/ Cho công thức phân tử các chất: C2H4, C2H4O2, C2H6O kí hiệu ngẫu nhiên X, Y, Z. Trong đó:
X làm mất màu dung dịch Br2.
Y, Z tác dụng được với Na.
Z còn tác dụng được với CaCO3.
Xác định và viết công thức cấu tạo của X, Y, Z tương ứng.
Viết phương trình hoá học của các thí nghiệm trên.
2/ Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ X chỉ tạo ra CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1. X có thể là những hợp chất nào đã cho sau: CH4, C2H4, C2H2, C2H6, C2H4O2, C3H6O2, C4H8O, C2H4Br2.
Câu 10: Bài tập về ứng dụng của 1 số hợp chất hữu cơ.
Vẽ sơ đồ tư duy về ứng dụng quan trọng của: Cacbon, etilen, axetilen, rượu etylic, axit axetic, chất béo, nhóm gluxit, protein.
A. BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG
Câu 1: Bài tập xác định thành phần % về hỗn hợp.
1/ Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp gồm metan và axetilen tác dụng với dung dịch brom dư, sau phản ứng thấy có 16 gam brom phản ứng.
A. BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
Câu 1: Đại cương về hợp chất hữu cơ.
1/ Nêu các đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
2/ So sánh sự giống và khác nhau về công thức phân tử và công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ. Ví dụ minh họa.
Câu 2: Cấu tạo, đặc điểm, tính chất hóa học của hiđrocacbon.
Viết công thức cấu tạo, nêu đặc điểm cấu tạo, phương trình hóa học đặc trưng của metan, etilen, axetilen, benzen.
Câu 3: Cấu tạo, đặc điểm, tính chất hóa học của ancol etylic, axit axetic, ester.
Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5, chất béo.
Chất nào có nhóm – OH, nhóm – COOH.
Hãy cho biết chất nào tác dụng được với: Na, Mg, dd NaOH, dd HCl, CuO, CaCO3? Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 4: Hoàn thành các phương trình hoá học có sơ đồ phản ứng sau:
1/ CH4 + Cl2 CH3Cl +
2/ CH2 = CH2
3/ CH CH + Br2 (dư)
4/ C6H6 + C6H5Br +
5/ CxHy + O2 +
6/ CH2 = CH2 + C2H5OH
7/ CH3CH2OH + CH3COOH +
8/ C6H12O6 + Ag2O +
9/ CxHyOz + O2 +
10/ CH2=CH-CH3 + Br2
Câu 5: Viết phương trình hóa học thực hiện các chuyển hóa sau:
1/ CaC2 C2H2 C2H4 P.E
2/ Tinh bột Glucozơ Rượu etylic Axit axetic Etyl axetat
3/ C CO CO2 NaHCO3 Na2CO3 CO2
4/ Đibrom etan A Rượu etylic Etyl axetat Natri axetat
Câu 6: Bài tập nhận biết chất.
Nhận biết các chất đựng riêng biệt bằng phương pháp hoá học:
1/ Các khí: CH4, C2H4, CO2
2/ Các chất lỏng: rượu ettylic, axit axetic, dd glucozơ, dd hồ tinh bột loãng.
3/ Các chất rắn: tinh bột, glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ.
Câu 7: Bài tập nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học.
1/ Sục khí etilen dư vào dd brom.
2/ Cho hỗn hợp khí metan và clo (tỉ lệ 1:1 về thể tích) ra ngoài ánh sáng.
3/ Đun nóng hỗn hợp benzen và brom lỏng có mặt bột sắt.
4/ Cho cục đá vôi vào cốc đựng giấm.
5/ Cho mẫu kim loại Na vào cốc đựng dd rượu etylic.
6/ Đun nóng hỗn hợp rượu etylic với axitaxetic có mặt H2SO4 đặc.
7/ Cho dung dịch AgNO3/dd NH3 vào dung dịch glucozơ rồi đun nhẹ.
8/ Đốt cháy rượu etylíc.
9/ Cho dd I2 vào cốc đựng dd hồ tinh bột loãng.
Câu 8: Bài tập tách chất.
1/ Hỗn hợp khí CO2 và C2H2. Trình bày phương pháp tách lấy:
a) Khí C2H2 b) Khí CO2 c) Hai khí riêng biệt.
2/ Trình bày phương pháp tách rượu etylic ra khỏi hỗn hợp gồm C2H5OH và CH3COOH.
Câu 9: Bài tập xác định công thức hóa học.
1/ Cho công thức phân tử các chất: C2H4, C2H4O2, C2H6O kí hiệu ngẫu nhiên X, Y, Z. Trong đó:
X làm mất màu dung dịch Br2.
Y, Z tác dụng được với Na.
Z còn tác dụng được với CaCO3.
Xác định và viết công thức cấu tạo của X, Y, Z tương ứng.
Viết phương trình hoá học của các thí nghiệm trên.
2/ Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ X chỉ tạo ra CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1. X có thể là những hợp chất nào đã cho sau: CH4, C2H4, C2H2, C2H6, C2H4O2, C3H6O2, C4H8O, C2H4Br2.
Câu 10: Bài tập về ứng dụng của 1 số hợp chất hữu cơ.
Vẽ sơ đồ tư duy về ứng dụng quan trọng của: Cacbon, etilen, axetilen, rượu etylic, axit axetic, chất béo, nhóm gluxit, protein.
A. BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG
Câu 1: Bài tập xác định thành phần % về hỗn hợp.
1/ Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp gồm metan và axetilen tác dụng với dung dịch brom dư, sau phản ứng thấy có 16 gam brom phản ứng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Hữu Khương
Dung lượng: 100,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)