Đề cương ôn tập Hóa 11 cơ bản

Chia sẻ bởi Bùi Trọng Nhân | Ngày 15/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập Hóa 11 cơ bản thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
1. Sự điện li
- Định nghĩa: Sự điện li; chất điện li mạnh, yếu;
- Cách biểu diễn phương trình điện li của chất điện li mạnh, yếu.
2. Axit - bazơ - muối.
Định nghĩa: axit, bazơ, muối, chất lưỡng tính.
Phân biệt axit, bazơ chất lưỡng tính.
Phân biệt muối axit muối trung hòa.
3. pH của dung dịch:
- [H+] = 10-pH (pH = -lg [H+] )
- pH của các môi trường (axit, bazơ, trung tính)
4. Phản ứng trao đổi ion:
- Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch.
- Cách biểu diễn phương trình ion; ion rút gọn.
*Phần nâng cao:
- Định nghĩa axit, bazơ, chất lưỡng tính theo Bronsted.
- Môi trường của dung dịch muối.
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Dạng 1: Xác định chất điện li mạnh, yếu, không điện li; viết phương trình điện li.
Bài 1: Cho các chất: KCl, KClO3, BaSO4, Cu(OH)2, H2O, Glixerol, CaCO3, glucozơ. Chất điện li mạnh, chất nào điện li yếu, chất nào không điện li? Viết phương trình điện li.
Bài 2: Viết phương trình điện li của những chất diện li mạnh sau: HClO, KClO3, (NH4)2SO4, NaHCO3, Na3PO4
Bài 3: Viết phương trình điện li của H2CO3, H2S, H2SO3, H3PO4 (Biết các chất này chỉ phân li một phần và theo tứng nấc).
Dạng 2: Tính nồng độ của các ion trong dung dịch chất điện li.
Bài 1: Tính nồng độ mol/lit của các ion K+, SO42- có trong 2 lit dung dịch chứa 17,4g K2SO4 tan trong nước.
Hưóng dẫn: Nồng độ của K2SO4 là
CMK2SO4 = 17,4/174.2 = 0,05M
Phương trình điện li: K2SO4 ----> 2K+ + SO42-
0,05 2.0,05 0,05
Vậy [K+] = 0,1M; [SO42- ] = 0,05M
Bài 2: Tính nồng độ mol/l của các ion có trong dung dịch HNO3 10% (Biết D = 1,054 g/ml).
Hướng dẫn: CMHNO3 =  =  = 1,763M
Phương trình điện li: HNO3 -----> H+ + NO3-
1,673 1,673 1,673
Vậy [H+] = [NO3-] = 1,673M
Bài 3: Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M có chứa số mol H+ bằng số mol H+ có trong 0,3 lít dung dịch HNO3 0,2M.
Đáp án VHCl = 0,12 lit
Bài 4: Tính nồng độ mol/l của các ion trong các trường hợp sau:
Dung dịch CH3COOH 0,01M, độ điện li α = 4,25%
Dung dịch CH3COOH 0,1M, độ điện li α = 1,34%
Hướng dẫn:
a. PTĐL: CH3COOH  CH3COO-  + H+
Ban đầu 0,01 0 0
Điện li 0,01.α 0,01.α 0,01.α
Cân bằng 0,01 - 0,01.α 0,01.α 0,01.α
Vậy [H+] = 0,01.α = 0,01. 4,25/100 = 0,000425 M
b. [H+] = 0,00134 M
Bài 5: Trộn lẫn 100ml dung dịch AlCl3 1M với 200ml dung dịch BaCl2 2M và 300ml dung dịch KNO3 0,5M.
Tính nồng độ mol/l các ion có trong dung dịch thu được sau khi trộn.
Hướng dẫn:
Số mol chất tan trong từng dung dịch:
nAlCl3 = 100.1/1000 = 0,1 mol
nBaCl2 = 200.2/1000 = 0,4 mol
nKNO3 = 300. 0,5/1000 = 0,15 mol
Viết các phương trình điện li, tính số mol các ion tương ứng
V = 100 + 200 + 3000 = 600 ml = 0,6 lit
[Al3+] = 0,1/0,6 = 0,167 mol/l
[Ba2+] = 0,4/0,6 = 0,667 mol/l
[K+] = [NO3-] = 0,15/0,6 = 0,25 mol/l
[Cl- ] =  = 1,83 mol/l
Dạng 3: Tính nồng độ H+, OH-, pH của dung dịch.
Bài 1: Tính pH của các dung dịch sau:
a. 100ml dung dịch X có hòa tan 2,24 lít khí HCl (ĐKTC)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Trọng Nhân
Dung lượng: 394,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)