De cuong on tap HKII ly 9
Chia sẻ bởi Lê Lan |
Ngày 14/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: de cuong on tap HKII ly 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Vật lí 9
1. Truyền tải điện năng đi xa:
+ Giải thích được sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện:
Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây điện sẽ có 1 phần điện năng bị hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây
+ Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện và biện pháp làm giảm hao phí.
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đường dây.
Công thức tính công suất hao phí: trong đó: Php là công suất hao phí (W)
R là điện trở dây dẫn (Ω)
U là hiệu điện thế truyền tải(V)
P là công suất truyền tải (W)
Biện pháp làm giảm hao phí trên đường dây tải điện là tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đường dây tải điện.
2. Máy biến thế:
+ Nêu được cấu tạo của máy biến thế.
Máy biến thế là thiết bị dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều. Bộ phận chính của máy biến áp gồm hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau quấn trên một lõi sắt.
+ Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến thế.
Máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế thì ở hai đầu cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều.
3. Định nghĩa hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
4. Đặc điểm của thấu kính hội tụ
( Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
( Chiếu một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.
5. Đặc điểm của thấu kính phân kì:
( Thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa.
( Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kì.
6. Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ:
- Tia tới đi qua quang tâm thì tia ló truyền thẳng theo phương của tia tới.
- Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm.
- Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.
7. Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì:
( Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.
( Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
( Tia tới có đường kéo dài đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính
8. Đặc điểm của ảnh một vật tạo bởi thấu kính hội tụ:
( Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật.
( Khi vật đặt rất xa thấu kính thì cho ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
( Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
9. Đặc điểm của ảnh một vật tạo bởi thấu kính phân kì:
( Vật đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
( Vật đặt rất xa thấu kính, có ảnh ảo ở vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
10. Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh:
( Mỗi máy ảnh đều có vật kính, buồng tối và chỗ đặt màn hứng ảnh.
Vật kính của máy ảnh là 1 thấu kính hội tụ.
( Ảnh trên màn hứng ảnh là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
11. Mắt cận và mắt lão:
( Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Điểm cực viễn của mắt cận thị ở gần mắt hơn bình thường. Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận, một thấu kính phân kì, có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt.
( Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Điểm cực cận của mắt lão ở xa mắt hơn bình thường. Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão, một thấu kính hội tụ thích hợp, để nhìn rõ
1. Truyền tải điện năng đi xa:
+ Giải thích được sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện:
Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây điện sẽ có 1 phần điện năng bị hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây
+ Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện và biện pháp làm giảm hao phí.
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đường dây.
Công thức tính công suất hao phí: trong đó: Php là công suất hao phí (W)
R là điện trở dây dẫn (Ω)
U là hiệu điện thế truyền tải(V)
P là công suất truyền tải (W)
Biện pháp làm giảm hao phí trên đường dây tải điện là tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đường dây tải điện.
2. Máy biến thế:
+ Nêu được cấu tạo của máy biến thế.
Máy biến thế là thiết bị dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều. Bộ phận chính của máy biến áp gồm hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau quấn trên một lõi sắt.
+ Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến thế.
Máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế thì ở hai đầu cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều.
3. Định nghĩa hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
4. Đặc điểm của thấu kính hội tụ
( Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
( Chiếu một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.
5. Đặc điểm của thấu kính phân kì:
( Thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa.
( Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kì.
6. Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ:
- Tia tới đi qua quang tâm thì tia ló truyền thẳng theo phương của tia tới.
- Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm.
- Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.
7. Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì:
( Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.
( Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
( Tia tới có đường kéo dài đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính
8. Đặc điểm của ảnh một vật tạo bởi thấu kính hội tụ:
( Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật.
( Khi vật đặt rất xa thấu kính thì cho ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
( Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
9. Đặc điểm của ảnh một vật tạo bởi thấu kính phân kì:
( Vật đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
( Vật đặt rất xa thấu kính, có ảnh ảo ở vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
10. Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh:
( Mỗi máy ảnh đều có vật kính, buồng tối và chỗ đặt màn hứng ảnh.
Vật kính của máy ảnh là 1 thấu kính hội tụ.
( Ảnh trên màn hứng ảnh là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
11. Mắt cận và mắt lão:
( Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Điểm cực viễn của mắt cận thị ở gần mắt hơn bình thường. Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận, một thấu kính phân kì, có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt.
( Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Điểm cực cận của mắt lão ở xa mắt hơn bình thường. Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão, một thấu kính hội tụ thích hợp, để nhìn rõ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Lan
Dung lượng: 37,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)