De cuong on tap HKII hoa 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hiển |
Ngày 15/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: de cuong on tap HKII hoa 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II LỚP 9
---*---*---*---*---*---
1. Hoàn thành chuỗi biến hóa sau:
Etylen (1) rượu etylic (2) axit axetic (3) etyl axetat (4) natri axetat
2. Cho 50 ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với Mg cô cạn dung dịch ta thu được 1,42 g muối.
Tính nồng độ mol của dung dịch axit.
Thể tích khí H2 ở đktc sinh ra là bao nhiêu
3. Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau:
CH4 C2H2 C2H4C2H5OHCH3COOH
4. Bằng phương pháp hóa học, hãy nêu cách nhận biết các chất lỏng sau: C2H5OH , CH3COOH , C6H6 và dung dịch glucozơ (C6H12O6) .
5. Đốt cháy hoàn toàn 30ml rượu êtylic chưa rõ độ rượu rồi cho toàn bộ sản phẩm đi vào nước vôi trong (lấy dư). Lọc kết tủa, sấy khô cân nặng 100g
a). Tính thể tích không khí để đốt cháy rượu hoàn toàn. Biết thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
b). Xác định độ rượu (biết khối lượng riêng rượu nguyên chất là 0,8g/ml)
6. Bằng phương pháp hóa học, hãy nêu cách nhận biết các chất lỏng sau: C2H4, Cl2, CH4
7. Đốt cháy hoàn toàn 15 ml rượu êtilic chưa rõ độ rượu rồi cho toàn bộ sản phẩm đi vào nước vôi trong (lấy dư). Lọc kết tủa, sấy khô cân nặng 50 g
a). Tính thể tích không khí để đốt cháy rượu hoàn toàn. Biết thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
b). Xác định độ rượu (biết khối lượng riêng rượu nguyên chất là 0,8g/ml)
8. Trình bày tính chất hóa học của etilen. Viết các phương trình phản ứng minh họa
9. Viết công thức cấu tạo của axetylen, benzen, rượu etylic.
10. Phương pháp dùng để phân biệt rượu etylic, axit axetic, benzen đơn giản nhất là dùng những chất gì để nhận biết chúng.
11. Viết sơ đồ phản ứng học sau: etylen rượu etylic axit axetic
12. Đốt cháy hoàn toàn 9,2gam rượu etylic.
a/ Tính thể tích khí CO2 tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
b/ Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích của không khí.
13. Trình bày tính chất hóa học của benzen. Viết các phương trình phản ứng minh học
14. Có 2 bình đựng 2 chất khí là CH4, C2H4. Chỉ dùng dung dịch brom có thể phân biệt được 2 chất khí trên không? Nêu cách tiến hành
15. Trên nhãn của các chai rượu đều có ghi các số, thí dụ 450 , 180 , 120.
a / Hãy giải thích ý nghĩa của các số trên. (1 đ)
b / Tính số ml rượu etylic có trong 500ml rượu 450. (1đ)
c / Có thể pha được bao nhiêu lít rượu 250 từ 500ml rượu 450 .( 1đ)
16. Để đốt cháy 4,48 lít khí etylen cần phải dùng: bao nhiêu lít khí oxi (đktc)
17. Trình bày tính chất hh của axít axetic. Viết các phương trình phản ứng minh họa.
18. Trong các khí sau: CH4 , H2 , Cl2 , O2 .
a / Những chất khí nào tác dụng với nhau từng đôi một ?
b / Hai chất khí nào trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ?
19. Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết các thể tích khí đo ở (đktc).
20. Viết phương trình hóa học xảy ra khi đun etyl axetat lần lượt với dung dịch HCl và dd NaOH.
21. Viết các PTHH thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau:
C6H12O6 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5
22. Cho 10ml rượu 960 tác dụng với Natri lấy dư.
Viết các PTHH xảy ra.
Tính thể tích khí Hiđrô thu được ở đktc.
( Biết Drượu = 0,8g/ml ; DH2O = 1g/ml )
Pha thêm 10,6 ml nước vào rượu 960 ở trên. Tính độ rượu thu được.
( Biết C = 12 , H = 1 , O = 16 )
23. Cân bằng phương trình hóa học theo sơ đồ sau:
CH4 ( C2H2 ( C2H4 ( C2H5OH ( CH3COOH ( CO2
24. Đốt cháy hoàn toàn 30ml rượu êtilic chưa rõ độ rượu rồi cho toàn bộ sản phẩm đi vào nước vôi trong (lấy dư). Lọc kết tủa, sấy khô cân nặng 100g.
a). Tính thể tích không khí để đốt cháy rượu hoàn toàn. Biết thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
b). Xác
---*---*---*---*---*---
1. Hoàn thành chuỗi biến hóa sau:
Etylen (1) rượu etylic (2) axit axetic (3) etyl axetat (4) natri axetat
2. Cho 50 ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với Mg cô cạn dung dịch ta thu được 1,42 g muối.
Tính nồng độ mol của dung dịch axit.
Thể tích khí H2 ở đktc sinh ra là bao nhiêu
3. Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau:
CH4 C2H2 C2H4C2H5OHCH3COOH
4. Bằng phương pháp hóa học, hãy nêu cách nhận biết các chất lỏng sau: C2H5OH , CH3COOH , C6H6 và dung dịch glucozơ (C6H12O6) .
5. Đốt cháy hoàn toàn 30ml rượu êtylic chưa rõ độ rượu rồi cho toàn bộ sản phẩm đi vào nước vôi trong (lấy dư). Lọc kết tủa, sấy khô cân nặng 100g
a). Tính thể tích không khí để đốt cháy rượu hoàn toàn. Biết thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
b). Xác định độ rượu (biết khối lượng riêng rượu nguyên chất là 0,8g/ml)
6. Bằng phương pháp hóa học, hãy nêu cách nhận biết các chất lỏng sau: C2H4, Cl2, CH4
7. Đốt cháy hoàn toàn 15 ml rượu êtilic chưa rõ độ rượu rồi cho toàn bộ sản phẩm đi vào nước vôi trong (lấy dư). Lọc kết tủa, sấy khô cân nặng 50 g
a). Tính thể tích không khí để đốt cháy rượu hoàn toàn. Biết thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
b). Xác định độ rượu (biết khối lượng riêng rượu nguyên chất là 0,8g/ml)
8. Trình bày tính chất hóa học của etilen. Viết các phương trình phản ứng minh họa
9. Viết công thức cấu tạo của axetylen, benzen, rượu etylic.
10. Phương pháp dùng để phân biệt rượu etylic, axit axetic, benzen đơn giản nhất là dùng những chất gì để nhận biết chúng.
11. Viết sơ đồ phản ứng học sau: etylen rượu etylic axit axetic
12. Đốt cháy hoàn toàn 9,2gam rượu etylic.
a/ Tính thể tích khí CO2 tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
b/ Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích của không khí.
13. Trình bày tính chất hóa học của benzen. Viết các phương trình phản ứng minh học
14. Có 2 bình đựng 2 chất khí là CH4, C2H4. Chỉ dùng dung dịch brom có thể phân biệt được 2 chất khí trên không? Nêu cách tiến hành
15. Trên nhãn của các chai rượu đều có ghi các số, thí dụ 450 , 180 , 120.
a / Hãy giải thích ý nghĩa của các số trên. (1 đ)
b / Tính số ml rượu etylic có trong 500ml rượu 450. (1đ)
c / Có thể pha được bao nhiêu lít rượu 250 từ 500ml rượu 450 .( 1đ)
16. Để đốt cháy 4,48 lít khí etylen cần phải dùng: bao nhiêu lít khí oxi (đktc)
17. Trình bày tính chất hh của axít axetic. Viết các phương trình phản ứng minh họa.
18. Trong các khí sau: CH4 , H2 , Cl2 , O2 .
a / Những chất khí nào tác dụng với nhau từng đôi một ?
b / Hai chất khí nào trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ?
19. Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết các thể tích khí đo ở (đktc).
20. Viết phương trình hóa học xảy ra khi đun etyl axetat lần lượt với dung dịch HCl và dd NaOH.
21. Viết các PTHH thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau:
C6H12O6 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5
22. Cho 10ml rượu 960 tác dụng với Natri lấy dư.
Viết các PTHH xảy ra.
Tính thể tích khí Hiđrô thu được ở đktc.
( Biết Drượu = 0,8g/ml ; DH2O = 1g/ml )
Pha thêm 10,6 ml nước vào rượu 960 ở trên. Tính độ rượu thu được.
( Biết C = 12 , H = 1 , O = 16 )
23. Cân bằng phương trình hóa học theo sơ đồ sau:
CH4 ( C2H2 ( C2H4 ( C2H5OH ( CH3COOH ( CO2
24. Đốt cháy hoàn toàn 30ml rượu êtilic chưa rõ độ rượu rồi cho toàn bộ sản phẩm đi vào nước vôi trong (lấy dư). Lọc kết tủa, sấy khô cân nặng 100g.
a). Tính thể tích không khí để đốt cháy rượu hoàn toàn. Biết thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
b). Xác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hiển
Dung lượng: 83,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)