Đề cương ôn tập HKII- 2012 -2013
Chia sẻ bởi Lộc Võ |
Ngày 15/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập HKII- 2012 -2013 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2013
MÔN: HÓA HỌC LỚP 11
CÂU 1: Viết CTCT dựa vào tên thay thế và tên thông thường: ankan, anken, ankin, ancol, anđêhit.
CÂU 2: Gọi tên thay thế và tên thông thường của: ankan, ankin, ancol,anđềhit.
GỌI TÊN THAY THẾ
Bước 1: Chọn mạch chính: dài nhất, nhiều nhánh nhất
Anken phải chứa liên kết đôi.
Ankin phải chứa liên kết ba
Ancol phải chứa nhóm -OH
Anđêhit phải chứa nhóm –CHO.
Bước 2: Đánh STT Cmạch chính: ankan từ phía gần nhánh nhất.
Anken từ phía gần liên kết đôi.
Ankin từ phía gần liên kết ba
Ancol từ phía gần nhóm -OH
Anđêhit từ phía gần nhóm –CHO.
Bước 3: Gọi tên:
STT nhánh + ankyl nhánh + Ankan mạch chính. (ANKAN).
(số với số cách nhau dấu phẩy) Ankmạch chính + vị trí nối đôi + EN. (ANKEN).
(chữ với chữ viết liền) Ankmạch chính + vị trí nối ba + IN. (ANKIN).
(gọi nhánh theo thứ tự A,B,C,..) HCmạch chính + vị trí nhóm OH + OL. (ANCOL).
HCmạch chính + AL. (ANĐỀHIT).
GỌI TÊN THÔNG THƯỜNG
Ankan: 1 nhánh –CH3 gắn vào C số 2 gị là iso.
2 nhánh –CH3 gắn vào C số 2 gị là neo.
Ankin: chọn C(C làm chính gọi là axetilen.
Ví dụ: CH3 C(C C2H5. etylmetylaxetilen.
Ancol: ancol + ankylic.
Ankyl: -CH3: metyl
-C2H5: etyl.
CH2=CH-: vinyl.
CH3CH(CH3)-: isopropyl.
CH3CH(CH3)CH2-: isobutyl.
CH3CH2CH(CH3)-: secbutyl.
CH3C(CH3)2-: neobutyl.
C6H5-: phenyl.
C6H5CH2-: benzyl.
CÂU 3: Viết ptpu thế của: ankan, ankin, aren, ancol, phenol.
CÂU 4: Viết ptpu cộng: H2
Br2 của anken, stiren, ankin, anđêhit.
HX
CÂU 5: Viết ptpu theo chuổi.
CÂU 6: Nêu hóa chất và hiện tượng để nhận biết ankan, anken, ank-1-in, stiren, benzen, tôluen, ancol, phenol, anđêhit.)
Nhận biết:
STT
Nhận biết
Hóa chất
Hiện tượng
1
Anđehit
AgNO3/NH3
Ag↓
Phản ứng tráng gương
2
Ank-1-in
AgNO3/NH3
↓vàng chuyển sang xám
Phản ứng thế H của C nối ba
3
phenol
Br2.
Na
↓trắng
↑H2.
ảnh hưởng nhóm OH đến vòng benzen.
Thế H nhóm OH
4
ancol
Na
↑H2.
Thế H nhóm OH
5
stiren
Br2./CCl4
Br2,Fe
HNO3 đ/H2SO4đ.
Mất màu brom
↓trắng
↓vàng
Phản ứng cộng stiren
Phản ứng thế của HC thơm.
Phản ứng thế của HC thơm
6
Tôluen
KMnO4.
Br2,Fe
HNO3 đ/H2SO4đ
Mất màu tím KMnO4.
↓trắng
↓vàng
Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.
Phản ứng thế của HC thơm.
Phản ứng thế của HC thơm
7
anken
Br2.
Mất màu brom
Phản ứng cộng anken
Ankan và benzen là những chất còn lại sau nhận biết.
CÂU 7: Bài tập dựa vào phương trình đốt cháy dãy đồng đẳng: ankan, anken, ankin, aren, ancol, anđêhit.)
BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam nước. Xác định công thức của X.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít ankan X (đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và m gam nước.
a. Tính khối lượng muối thu được.
b. Xác định công thức của X.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí metan và etan thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.
Câu 4:. Đốt cháy hoàn toàn 4,48
MÔN: HÓA HỌC LỚP 11
CÂU 1: Viết CTCT dựa vào tên thay thế và tên thông thường: ankan, anken, ankin, ancol, anđêhit.
CÂU 2: Gọi tên thay thế và tên thông thường của: ankan, ankin, ancol,anđềhit.
GỌI TÊN THAY THẾ
Bước 1: Chọn mạch chính: dài nhất, nhiều nhánh nhất
Anken phải chứa liên kết đôi.
Ankin phải chứa liên kết ba
Ancol phải chứa nhóm -OH
Anđêhit phải chứa nhóm –CHO.
Bước 2: Đánh STT Cmạch chính: ankan từ phía gần nhánh nhất.
Anken từ phía gần liên kết đôi.
Ankin từ phía gần liên kết ba
Ancol từ phía gần nhóm -OH
Anđêhit từ phía gần nhóm –CHO.
Bước 3: Gọi tên:
STT nhánh + ankyl nhánh + Ankan mạch chính. (ANKAN).
(số với số cách nhau dấu phẩy) Ankmạch chính + vị trí nối đôi + EN. (ANKEN).
(chữ với chữ viết liền) Ankmạch chính + vị trí nối ba + IN. (ANKIN).
(gọi nhánh theo thứ tự A,B,C,..) HCmạch chính + vị trí nhóm OH + OL. (ANCOL).
HCmạch chính + AL. (ANĐỀHIT).
GỌI TÊN THÔNG THƯỜNG
Ankan: 1 nhánh –CH3 gắn vào C số 2 gị là iso.
2 nhánh –CH3 gắn vào C số 2 gị là neo.
Ankin: chọn C(C làm chính gọi là axetilen.
Ví dụ: CH3 C(C C2H5. etylmetylaxetilen.
Ancol: ancol + ankylic.
Ankyl: -CH3: metyl
-C2H5: etyl.
CH2=CH-: vinyl.
CH3CH(CH3)-: isopropyl.
CH3CH(CH3)CH2-: isobutyl.
CH3CH2CH(CH3)-: secbutyl.
CH3C(CH3)2-: neobutyl.
C6H5-: phenyl.
C6H5CH2-: benzyl.
CÂU 3: Viết ptpu thế của: ankan, ankin, aren, ancol, phenol.
CÂU 4: Viết ptpu cộng: H2
Br2 của anken, stiren, ankin, anđêhit.
HX
CÂU 5: Viết ptpu theo chuổi.
CÂU 6: Nêu hóa chất và hiện tượng để nhận biết ankan, anken, ank-1-in, stiren, benzen, tôluen, ancol, phenol, anđêhit.)
Nhận biết:
STT
Nhận biết
Hóa chất
Hiện tượng
1
Anđehit
AgNO3/NH3
Ag↓
Phản ứng tráng gương
2
Ank-1-in
AgNO3/NH3
↓vàng chuyển sang xám
Phản ứng thế H của C nối ba
3
phenol
Br2.
Na
↓trắng
↑H2.
ảnh hưởng nhóm OH đến vòng benzen.
Thế H nhóm OH
4
ancol
Na
↑H2.
Thế H nhóm OH
5
stiren
Br2./CCl4
Br2,Fe
HNO3 đ/H2SO4đ.
Mất màu brom
↓trắng
↓vàng
Phản ứng cộng stiren
Phản ứng thế của HC thơm.
Phản ứng thế của HC thơm
6
Tôluen
KMnO4.
Br2,Fe
HNO3 đ/H2SO4đ
Mất màu tím KMnO4.
↓trắng
↓vàng
Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.
Phản ứng thế của HC thơm.
Phản ứng thế của HC thơm
7
anken
Br2.
Mất màu brom
Phản ứng cộng anken
Ankan và benzen là những chất còn lại sau nhận biết.
CÂU 7: Bài tập dựa vào phương trình đốt cháy dãy đồng đẳng: ankan, anken, ankin, aren, ancol, anđêhit.)
BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam nước. Xác định công thức của X.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít ankan X (đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và m gam nước.
a. Tính khối lượng muối thu được.
b. Xác định công thức của X.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí metan và etan thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.
Câu 4:. Đốt cháy hoàn toàn 4,48
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lộc Võ
Dung lượng: 83,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)