Đề cương ôn tập HKI VL 8
Chia sẻ bởi Hồ Hữu Tín |
Ngày 14/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập HKI VL 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 8
HKI NĂM HỌC 2014-2015
A. LÝ THUYẾT
1. Chuyển động cơ học:
a. Định nghĩa: Sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian so với vật khác (mốc) gọi là chuyển động cơ học.
b.Cách nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên:
- Để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên ta :
- Chọn một vật làm mốc
- Kiểm tra xem vị trí của vật đang khảo sát có thay đổi hay không so với vật mốc
c.Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
- Một vật có thể được xem là chuyển động đối với vật này nhưng lại được xem là đứng yên đối với vật khác. Ta nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc.
- Người ta thường chọn những vật gắn với Trái Đất làm mốc.
d.Các dạng chuyển động thường gặp:
+ Chuyển động thẳng
+ Chuyển động cong
+ Chuyển động tròn.
2. Vận tốc
a. Định nghĩa : Là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
b. Công thức tính vận tốc
Công thức tính vận tốc :
Trong đó : s là độ dài quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó. Chú ý : Từ công thức ta có thể tính hay .
c. Đơn vị vận tốc:
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.
3. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều:
- Vận tốc trung bình của chuyển động không đều trên một quãng đường, được tính bằng độ dài quãng đường đó chia cho thời gian để đi hết quãng đường.
- Công thức
Trong đó : s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
- Vận tốc trung bình trên hai quãng đường:
4. Biễu diễn lực:
- Lực là một đại lượng véctơ được biểu diễn bằng một mũi tên có :
+ Gốc là điểm đặt của lực.
+ Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.
+ Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ lệ xích cho trước.
5. Lực cân bằng- lực quán tính
a. Định nghĩa: Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
b.Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đng chuyển động:
- Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính.
c. Quán tính :Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính.Vật có khối lượng càng lớn thì có quán tính lớn.
6. Lực ma sát
a) Lực ma sát trượt : sinh ra khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt của vật khác.
b) Lực ma sát lăn : sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
c) Lực ma sát nghỉ : giữ cho vật đứng yên khi vật bị tác dụng của lực khác.
Lực ma sát có thể có ích hoặc có hại. Nêu vd
7. Áp suất
a. Áp lực: Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
- Tác dụng của áp lực càng lớn khi độ lớn của áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
b. Áp suất: Là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Công thức tính áp suất :
Trong đó : p là áp suất, đơn vị là paxcan (Pa), .
F là áp lực, đơn vị là N. S là diện tích bị ép, đơn vị là .
7. Áp suất chất lỏng: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình thành bình và các vật ở trong lòng nó.
Công thức tính áp suất : p = d.h
- Máy nén thuỷ lực:
+ Cấu tạo của máy nén thủy lực:
Bộ phận chính gồm hai ống hình trụ tiết diện s và S khác nhau, thông đáy với nhau, trong có chứa chất lỏng, mỗi ống có một pít tông.
+ Nguyên tắc hoạt động:
Khi ta tác dụng một lực f lên pit tông nhỏ có diện tích s lực này gây một áp suất p =f/s lên chất lỏng . Áp suất này được truyền nguyên vẹn tới pit tông lớn có diện tích S và gây ra lực nâng F lên pit tông này.
8. Áp suất khí
HKI NĂM HỌC 2014-2015
A. LÝ THUYẾT
1. Chuyển động cơ học:
a. Định nghĩa: Sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian so với vật khác (mốc) gọi là chuyển động cơ học.
b.Cách nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên:
- Để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên ta :
- Chọn một vật làm mốc
- Kiểm tra xem vị trí của vật đang khảo sát có thay đổi hay không so với vật mốc
c.Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
- Một vật có thể được xem là chuyển động đối với vật này nhưng lại được xem là đứng yên đối với vật khác. Ta nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc.
- Người ta thường chọn những vật gắn với Trái Đất làm mốc.
d.Các dạng chuyển động thường gặp:
+ Chuyển động thẳng
+ Chuyển động cong
+ Chuyển động tròn.
2. Vận tốc
a. Định nghĩa : Là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
b. Công thức tính vận tốc
Công thức tính vận tốc :
Trong đó : s là độ dài quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó. Chú ý : Từ công thức ta có thể tính hay .
c. Đơn vị vận tốc:
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.
3. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều:
- Vận tốc trung bình của chuyển động không đều trên một quãng đường, được tính bằng độ dài quãng đường đó chia cho thời gian để đi hết quãng đường.
- Công thức
Trong đó : s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
- Vận tốc trung bình trên hai quãng đường:
4. Biễu diễn lực:
- Lực là một đại lượng véctơ được biểu diễn bằng một mũi tên có :
+ Gốc là điểm đặt của lực.
+ Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.
+ Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ lệ xích cho trước.
5. Lực cân bằng- lực quán tính
a. Định nghĩa: Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
b.Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đng chuyển động:
- Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính.
c. Quán tính :Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính.Vật có khối lượng càng lớn thì có quán tính lớn.
6. Lực ma sát
a) Lực ma sát trượt : sinh ra khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt của vật khác.
b) Lực ma sát lăn : sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
c) Lực ma sát nghỉ : giữ cho vật đứng yên khi vật bị tác dụng của lực khác.
Lực ma sát có thể có ích hoặc có hại. Nêu vd
7. Áp suất
a. Áp lực: Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
- Tác dụng của áp lực càng lớn khi độ lớn của áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
b. Áp suất: Là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Công thức tính áp suất :
Trong đó : p là áp suất, đơn vị là paxcan (Pa), .
F là áp lực, đơn vị là N. S là diện tích bị ép, đơn vị là .
7. Áp suất chất lỏng: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình thành bình và các vật ở trong lòng nó.
Công thức tính áp suất : p = d.h
- Máy nén thuỷ lực:
+ Cấu tạo của máy nén thủy lực:
Bộ phận chính gồm hai ống hình trụ tiết diện s và S khác nhau, thông đáy với nhau, trong có chứa chất lỏng, mỗi ống có một pít tông.
+ Nguyên tắc hoạt động:
Khi ta tác dụng một lực f lên pit tông nhỏ có diện tích s lực này gây một áp suất p =f/s lên chất lỏng . Áp suất này được truyền nguyên vẹn tới pit tông lớn có diện tích S và gây ra lực nâng F lên pit tông này.
8. Áp suất khí
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Hữu Tín
Dung lượng: 61,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)