Đề cương ôn tập HKI môn Tiếng Anh 8
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Hậu |
Ngày 11/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập HKI môn Tiếng Anh 8 thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
1. S + be (not) + adjective + enough + to- infinitive: (không) đủ …… để làm gì
Ex: The water is hot enough for me to drink.
She isn’t old enough to be in my class
Exercise:
The weather was beautiful. We can go fishing. The weather was.................................................................................................
Nam wasn’t hard-working. He couldn’t get good grades. Nam wasn’t.........................................................................................................
Hoa can touch the light because she is very tall. She is ..................................................................................................................
The porter couldn’t carry this heavy suitcase because he was weak. The porter wasn’t................................................................................................
These questions are difficult. We can’t answer them. These questions are not.......................................................................................
2. Modal verbs:
* Form:
- S + modal verb + V-bare infinitive + ………. Ex: I can sing very well.
- S + modal verb + not + V- bare infinitive +
Ex: Hoa may not come to the party tomorrow.
? Modal verb + S + V + ………….? Ex: May I come in?
* Modal verbs: must, ought to, have to, should, can, may, ...
* MUST: là động từ khiếm khuyết diễn tả sự bắt buộc hay sự cần thiết có tính chủ quan- do cảm nghĩ của người nói. (Ex: He must do this exercise again), hay diễn tả tính qui tắc hay lề luật. (Ex: We must drive on the right)
* HAVE TO: diễn tả sự bắt buộc hay sự cần thiết có tính khách quan – do yếu tố bên ngoài.
Ex: Your eyes are weak. You have to wear glasses.
* OUGHT TO + V-infinitive (nên): diễn tả lời khuyên.
Ex: We ought to obey our parents.
* MAY / CAN / COULD: được dùng để diễn tả lời yêu cầu hay đề nghị
- Yêu cầu sự giúp đỡ: Can / Could + you + V + O, please ?
Ex: Can you help me, please.
- Đề nghị giúp ai: May + I + V + O ?; Let + me + V + O; Do you need any help? Shall + I + V + O? Ex: May I help you?
* WILL: dùng để diễn tả lời yêu cầu, đề nghị hoặc lời hứa
- Will + you + V + O + ..., please? Diễn tả lời yêu cầu.
Ex: Will you turn of the fan, please? I’m cold.
- I + will + V + O + ? diễn tả lời đề nghị làm điều gì cho ai .
Ex: The phone is ringing. I’ll answer for you.
- S + will + V + O ? diễn tả lời hứa.
Ex: I’m sory. This won’t happen again.
* Would / Do you + mind + . . . +? diễn tả lời yêu cầu lịch sự .
- Would you mind + V-ing (gerund)?
Ex: Would you mind telling me the result of the exam.
- Would / Do you mind if + I + V . . .? diễn tả yêu cầu được làm điều gì
Ex: Would you mind if I opened the window? Do you mind if I open the window?
3. Questions with “WHY”: Dùng để hỏi về nguyên nhân hay lý do
Ex: Why do they cover the electric sockets?
Để trả lời cho câu hỏi với WHY ta có thể dùng :
- Mệnh đề với “because”.
Ex: Why do you get up early? – Because I want to do exercise.
Cụm động từ nguyên mẫu.
Ex: Why do you do exercise? – To keep healthy.
4. Preposition of time (Giới từ chỉ thời gian): at, in, on, from . . . to, for, by
* AT: + một điểm thời gian cụ thể Ex: We have class at one o’clock.
+ night Ex: I sleep at night.
* IN: + tháng/năm cụ thể Ex: I was born in 1994
+ the morning/afternoon / evening Ex: We have class in the morning.
* ON: + ngày trong tuần Ex: We have class on Monday.
+ ngày tháng năm Ex: I was born on April 6, 2006
* FROM + một điểm thời gian + TO + một điểm thời gian
Ex: We have class from 7.00 to 10.15
* FOR: + một khoảng thời gian : để nói rằng một cái gì đó diễn ra bao lâu rồi
Ex: We walked for 2 hours to reach the waterfall.
Exercise: Fill in the blanks with one suitable preposition
He asked me to come __________ 11:30, not __________ noon.
Ex: The water is hot enough for me to drink.
She isn’t old enough to be in my class
Exercise:
The weather was beautiful. We can go fishing. The weather was.................................................................................................
Nam wasn’t hard-working. He couldn’t get good grades. Nam wasn’t.........................................................................................................
Hoa can touch the light because she is very tall. She is ..................................................................................................................
The porter couldn’t carry this heavy suitcase because he was weak. The porter wasn’t................................................................................................
These questions are difficult. We can’t answer them. These questions are not.......................................................................................
2. Modal verbs:
* Form:
- S + modal verb + V-bare infinitive + ………. Ex: I can sing very well.
- S + modal verb + not + V- bare infinitive +
Ex: Hoa may not come to the party tomorrow.
? Modal verb + S + V + ………….? Ex: May I come in?
* Modal verbs: must, ought to, have to, should, can, may, ...
* MUST: là động từ khiếm khuyết diễn tả sự bắt buộc hay sự cần thiết có tính chủ quan- do cảm nghĩ của người nói. (Ex: He must do this exercise again), hay diễn tả tính qui tắc hay lề luật. (Ex: We must drive on the right)
* HAVE TO: diễn tả sự bắt buộc hay sự cần thiết có tính khách quan – do yếu tố bên ngoài.
Ex: Your eyes are weak. You have to wear glasses.
* OUGHT TO + V-infinitive (nên): diễn tả lời khuyên.
Ex: We ought to obey our parents.
* MAY / CAN / COULD: được dùng để diễn tả lời yêu cầu hay đề nghị
- Yêu cầu sự giúp đỡ: Can / Could + you + V + O, please ?
Ex: Can you help me, please.
- Đề nghị giúp ai: May + I + V + O ?; Let + me + V + O; Do you need any help? Shall + I + V + O? Ex: May I help you?
* WILL: dùng để diễn tả lời yêu cầu, đề nghị hoặc lời hứa
- Will + you + V + O + ..., please? Diễn tả lời yêu cầu.
Ex: Will you turn of the fan, please? I’m cold.
- I + will + V + O + ? diễn tả lời đề nghị làm điều gì cho ai .
Ex: The phone is ringing. I’ll answer for you.
- S + will + V + O ? diễn tả lời hứa.
Ex: I’m sory. This won’t happen again.
* Would / Do you + mind + . . . +? diễn tả lời yêu cầu lịch sự .
- Would you mind + V-ing (gerund)?
Ex: Would you mind telling me the result of the exam.
- Would / Do you mind if + I + V . . .? diễn tả yêu cầu được làm điều gì
Ex: Would you mind if I opened the window? Do you mind if I open the window?
3. Questions with “WHY”: Dùng để hỏi về nguyên nhân hay lý do
Ex: Why do they cover the electric sockets?
Để trả lời cho câu hỏi với WHY ta có thể dùng :
- Mệnh đề với “because”.
Ex: Why do you get up early? – Because I want to do exercise.
Cụm động từ nguyên mẫu.
Ex: Why do you do exercise? – To keep healthy.
4. Preposition of time (Giới từ chỉ thời gian): at, in, on, from . . . to, for, by
* AT: + một điểm thời gian cụ thể Ex: We have class at one o’clock.
+ night Ex: I sleep at night.
* IN: + tháng/năm cụ thể Ex: I was born in 1994
+ the morning/afternoon / evening Ex: We have class in the morning.
* ON: + ngày trong tuần Ex: We have class on Monday.
+ ngày tháng năm Ex: I was born on April 6, 2006
* FROM + một điểm thời gian + TO + một điểm thời gian
Ex: We have class from 7.00 to 10.15
* FOR: + một khoảng thời gian : để nói rằng một cái gì đó diễn ra bao lâu rồi
Ex: We walked for 2 hours to reach the waterfall.
Exercise: Fill in the blanks with one suitable preposition
He asked me to come __________ 11:30, not __________ noon.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Hậu
Dung lượng: 62,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)