đề cương ôn tập HKI lý 9
Chia sẻ bởi Ngô Công Trí |
Ngày 14/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: đề cương ôn tập HKI lý 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐÊ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÝ 9
I. LÝ THUYẾT:
Câu 1: Phát biểu định luật Ôm. Viết công thức của định luật, giải thích các kí hiệu và nêu tên đơn vị của các đại lượng trong công thức.
Câu 2: Viết các công thức tính cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương trong đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp.
Câu 3: Viết các công thức tính cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương trong đoạn mạch có hai điện trở mắc song song.
Câu 4: Nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện và bản chất của dây dẫn. Viết công thức tính điện trở, giải thích các kí hiệu và nêu đơn vị của các đại lượng trong công thức.
Câu 5: Nêu khái niệm điện trở suất. Nói điện trở suất của đồng là 1,7.10-8Ωm có nghĩa là như thế nào?
Câu 6: Biến trở dùng để làm gì?
Câu 7: Nêu khái niệm công suất điện? Viết công thức tính công suất điện, giải thích các kí hiệu và nêu đơn vị của các đại lượng trong công thức trong công thức. Ý nghĩa của số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ điện.
Câu 8: Nêu khái niệm công của dòng điện. Viết công thức tính công của dòng điện, giải thích các kí hiệu và nêu đơn vị của các đại lượng. Dụng cụ đo công dòng điện.
Câu 9: Phát biểu định luật Jun – Lenxơ. Viết công thức của định luật giải thích các kí hiệu và nêu đơn vị của các đại lượng trong công thức.
Câu 10: Nêu các qui tắc an toàn khi sử dụng điện? Nêu các biện pháp tiết kiệm điện năng?
Câu 11: Nêu tính chất của nam châm? Tương tác giữa hai nam châm.
Câu 12: Nêu khái niệm từ trường? Cách nhận biết từ trường.
Câu 13: Nêu đặc điểm đường sức từ của nam châm thẳng, qui ước về chiều đường sức từ
Câu 14: Nêu đặc điểm của đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. Phát biểu qui tắc nắm bàn tay phải.
Câu 15: Nêu sự giống nhau và khác nhau của sự nhiễm từ của sắt và thép. Cấu tạo của nam châm điện. Để tăng lực từ của nam châm điện lên ta làm thế nào?
Câu 16: Nêu qui tắc bàn tay trái. Qui tắc bàn tay trái dùng để làm gì?
Câu 17: Nêu cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều.
Câu 18: Thế nào là hiện tượng cảm ứng điện từ? Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín.
II. BÀI TẬP:
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ: Biết R1 = 15Ω , R2 = 10Ω , R3 = 4Ω, UAB = 9V
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB?
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính?
c) Tính công suất tiêu thụ của R1.
Bài 2: Một bếp điện có ghi: 220V – 1000W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V để đun sôi 1,5 kg nước ở nhiệt độ ban đầu 200C. Hiệu suất của bếp 80%. Tính thời gian đun sôi lượng nước trên? Biết nhiệt dung riêng của nước là C = 4200J/kg.K
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: R1 = 8Ω, R2 = 6Ω đèn D: 6V – 3W , UAB = 18V
a)Tính điện trở của đèn và điện trở đoạn mạch AB?
b) Tính nhiệt lượng tỏa ra của điện trở R1 trong thời gian 10 phút
c) Tính công suất tiêu thụ của đèn?
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ biết: R1 = 6Ω, R2 = 12Ω, đèn D:6V – 6W, UAB= 12V
a) Tính điện trở của đèn và điện trở tương đương đoạn mạch AB
b) Tính cường độ dòng điện qua đoạn mạch AB?
c) Tính nhiệt lượng tỏa ra của đèn trong thờii gian 5 phút?
d) Tính công suất tiêu thụ trên R2
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 4Ω, R2 = 10 Ω, R3 = 15 Ω, UAB = 12V
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Tính dòng điện qua mạch chính
c) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R2 trong thời gian 5 phút
Bài 6: Cho mạch điện như vẽ, nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V.
a) Điều chỉnh con chạy của biến trở để vôn kế chỉ 6V thì ampe kế chỉ 0,5A. Hỏi khi đó biến trở có điện trở là bao nhiêu?
b) Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 4,5V
Bài
MÔN: VẬT LÝ 9
I. LÝ THUYẾT:
Câu 1: Phát biểu định luật Ôm. Viết công thức của định luật, giải thích các kí hiệu và nêu tên đơn vị của các đại lượng trong công thức.
Câu 2: Viết các công thức tính cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương trong đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp.
Câu 3: Viết các công thức tính cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương trong đoạn mạch có hai điện trở mắc song song.
Câu 4: Nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện và bản chất của dây dẫn. Viết công thức tính điện trở, giải thích các kí hiệu và nêu đơn vị của các đại lượng trong công thức.
Câu 5: Nêu khái niệm điện trở suất. Nói điện trở suất của đồng là 1,7.10-8Ωm có nghĩa là như thế nào?
Câu 6: Biến trở dùng để làm gì?
Câu 7: Nêu khái niệm công suất điện? Viết công thức tính công suất điện, giải thích các kí hiệu và nêu đơn vị của các đại lượng trong công thức trong công thức. Ý nghĩa của số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ điện.
Câu 8: Nêu khái niệm công của dòng điện. Viết công thức tính công của dòng điện, giải thích các kí hiệu và nêu đơn vị của các đại lượng. Dụng cụ đo công dòng điện.
Câu 9: Phát biểu định luật Jun – Lenxơ. Viết công thức của định luật giải thích các kí hiệu và nêu đơn vị của các đại lượng trong công thức.
Câu 10: Nêu các qui tắc an toàn khi sử dụng điện? Nêu các biện pháp tiết kiệm điện năng?
Câu 11: Nêu tính chất của nam châm? Tương tác giữa hai nam châm.
Câu 12: Nêu khái niệm từ trường? Cách nhận biết từ trường.
Câu 13: Nêu đặc điểm đường sức từ của nam châm thẳng, qui ước về chiều đường sức từ
Câu 14: Nêu đặc điểm của đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. Phát biểu qui tắc nắm bàn tay phải.
Câu 15: Nêu sự giống nhau và khác nhau của sự nhiễm từ của sắt và thép. Cấu tạo của nam châm điện. Để tăng lực từ của nam châm điện lên ta làm thế nào?
Câu 16: Nêu qui tắc bàn tay trái. Qui tắc bàn tay trái dùng để làm gì?
Câu 17: Nêu cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều.
Câu 18: Thế nào là hiện tượng cảm ứng điện từ? Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín.
II. BÀI TẬP:
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ: Biết R1 = 15Ω , R2 = 10Ω , R3 = 4Ω, UAB = 9V
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB?
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính?
c) Tính công suất tiêu thụ của R1.
Bài 2: Một bếp điện có ghi: 220V – 1000W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V để đun sôi 1,5 kg nước ở nhiệt độ ban đầu 200C. Hiệu suất của bếp 80%. Tính thời gian đun sôi lượng nước trên? Biết nhiệt dung riêng của nước là C = 4200J/kg.K
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: R1 = 8Ω, R2 = 6Ω đèn D: 6V – 3W , UAB = 18V
a)Tính điện trở của đèn và điện trở đoạn mạch AB?
b) Tính nhiệt lượng tỏa ra của điện trở R1 trong thời gian 10 phút
c) Tính công suất tiêu thụ của đèn?
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ biết: R1 = 6Ω, R2 = 12Ω, đèn D:6V – 6W, UAB= 12V
a) Tính điện trở của đèn và điện trở tương đương đoạn mạch AB
b) Tính cường độ dòng điện qua đoạn mạch AB?
c) Tính nhiệt lượng tỏa ra của đèn trong thờii gian 5 phút?
d) Tính công suất tiêu thụ trên R2
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 4Ω, R2 = 10 Ω, R3 = 15 Ω, UAB = 12V
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Tính dòng điện qua mạch chính
c) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R2 trong thời gian 5 phút
Bài 6: Cho mạch điện như vẽ, nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V.
a) Điều chỉnh con chạy của biến trở để vôn kế chỉ 6V thì ampe kế chỉ 0,5A. Hỏi khi đó biến trở có điện trở là bao nhiêu?
b) Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 4,5V
Bài
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Công Trí
Dung lượng: 63,50KB|
Lượt tài: 16
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)