Đề cương ôn tập HKI lí9

Chia sẻ bởi Đào Văn Chương | Ngày 15/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập HKI lí9 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

Phòng GD&ĐT Quận Cẩm Lệ
Trường THCS Nguyễn Văn Linh HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VẬT LÝ 9 HỌC KỲ I

A. LÝ THUYẾT:
1. Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn phụ thuộc thế nào vào hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây dẫn đó ? Thương số U/I đặc trưng cho đại lượng nào của dây dẫn, thương số này có đặc điểm gì ? Điện trở của dây dẫn cho biết gì ?
2. Phát biểu và ghi công thức của định luật Ôm và định luật Jun-Lenxơ nêu tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức.
3.Vẽ sơ đồ mạch điện để xác định điện trở của dây dẫn trong phòng thí nghiệm, sơ đồ này còn có thể dùng để xác định đại lượng nào khác của dây dẫn ? Vì sao ?
4. Viết các công thức cho mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp và mắc song song. So sánh điện trở tương đương với điện trở thành phần trong mỗi loại đoạn mạch. Điện trở mỗi loại đoạn mạch thay đổi thế nào khi mắc thêm hay tháo bớt một điện trở trong mạch.
5. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố nào ? Công thức tính điện trở theo kích thước và bản chất của dây dẫn, nêu tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức. Thế nào là điện trở suất của một chất, điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8Ω.m có nghĩa là thế nào ?
6. Biến trở là gì ? Công dụng, bộ phận chính, kí hiệu. Các điện trở dùng trong kỹ thuật có đặc điểm gì ? Giá trị của chúng được ghi như thế nào ?
7. Số Oát ghi trên dụng cụ cho biết gì ? Công thức tính công suất điện.
8. Tại sao dòng điện có mang năng lượng. Điện năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng nào, mỗi trường hợp cho một ví dụ thực tế để minh hoạ và chỉ ra phần năng lượng nào là phần năng lượng có ích và phần năng lượng nào là hao phí. Công thức tính hiệu suất.
9. Nêu công thức tính công của dòng điện. Lượng điện năng sử dụng được đo bằng dụng cụ nào ? Mỗi số đếm của công tơ cho biết gì ?
10. Nêu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. Nêu các lợi ích và các biện pháp của việc sử dụng tiết kiệm điện năng ?
11. Nêu các tính chất của một nam châm. Nêu các cách để nhận biết cực từ của một nam châm. Nêu thí nghiệm Ơ-xtét và kết luận. Từ trường tồn tại ở đâu ? Nêu cách nhận biết từ trường.
12. Từ phổ là gì ? Nêu đặc điểm và chiều quy ước của các đường sức từ. Vẽ hình minh hoạ. Vẽ đường sức từ của nam châm thẳng và nam châm hình chữ U.
13. Đặc điểm của ống dây có dòng điện chạy qua. Quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì ? Phát biểu quy tắc .
14. Sự nhiễm từ của sắt và thép có đặc điểm gì ? Ưu điểm của nam châm điện so với nam châm vĩnh cửu. Ứng dụng của chúng. Làm thế nào để tăng lực từ của nam châm điện
15. Khi nào có lực điện từ. Quy tắc bàn tay trái dùng để làm gì ? Phát biểu quy tắc bàn tay trái ? Vẽ hình minh hoạ.
16. Thế nào là hiện tượng cảm ứng điện từ ? Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng ?
B.BÀI TẬP:
Xem lại các bài tập trong SGK và SBT.
Bài tập bổ sung:
Bài 1.Hai bóng đèn có ghi Đ1(110V-100W), Đ2(110V-50W)
a. Nêu ý nghĩa của số ghi trên đèn. Tính điện trở mỗi đèn.
b. Mắc Đ1//Đ2 vào mạng điện có hiệu điện thế U = 110V. Tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn. Hai đèn sáng như thế nào ? Đèn náo sáng hơn ?
c. Mắc Đ1 nt Đ2 vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 220V. Hai đèn sáng như thế nào ? Đèn nào sáng hơn ? Mắc như thế có hại gì không ?
d. Chọn thêm đèn Đ3 có các giá trị định mức như thế nào và mắc như thế nào vào mạch điện câu c để các đèn Đ1, Đ2, Đ3 đều sáng bình thường ?
Bài 2. Cho sơ đồ mạch điện như hình 1, hai đèn Đ1, Đ2
giống nhau loại 120V-45W hiệu điện thế U = 180V không đổi,
các điện trở R1 và R2 chưa biết giá trị.
a. Tính điện trở mỗi đèn.
b. Khi khoá K mở (ngắt điện), ampe kế chỉ bao nhiêu ?
Xác định điện trở R1, biết rằng lúc này hai đèn sáng bình thường.
c. Khi K đóng thì ampe kế chỉ 3,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đào Văn Chương
Dung lượng: 63,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)