Đề cương ôn tập HKI Lí 8

Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Tú | Ngày 14/10/2018 | 22

Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập HKI Lí 8 thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I
Môn Vật lí 8

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
* Chương I. Cơ học
1. Chuyển động cơ học
- Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc (gọi là chuyển động cơ học)
- Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật mốc, vì vật chuyển động hay đứng yên có tính tương đối. Ta thường chọn những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc.
- Các dạng chuyển động thường gặp là chuyển động thẳng và chuyển động cong.
* Bài tập ví dụ:
1. Hành khách ngồi trên ô tô đang rời khỏi bến:
a. So với bến xe thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao?
b. So với ô tô thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao?
2. Cây cột điện ở ven đường đang đứng yên hay chuyển động?
* Hướng dẫn trả lời
1. a. So với bến xe hành khách chuyển động. Vì so với bến xe hành khách có sự thay đổi vị trí.
b. So với ô tô hành khách đứng yên. Vì so với ô tô hành khách không có sự thay đổi vị trí.
2. Cây cột điện ở ven đường đứng yên hay chuyển động phụ thuộc vào việc ta chọn vật nào làm mốc. Nếu chọn mặt đường, cây cối ven đường...làm mốc thì cây cột điện đứng yên. Nếu chọn ô tô đang chạy trên đường, con chim đang bay...làm móc thì cây cột điện chuyển động.
2. Vận tốc.
- Vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh chậm của chuyển động.
- Công thức tính vận tốc: , trong đó:
+ s là quãng đường vật dịch chuyển
+ t là thời gian vật dịch chuyển được quãng đường s.
- Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị quãng đường và đơn vị thời gian.
- Chuyển động đều là chuyển động có vận tốc không thay đổi theo thời gian, chuyển động không đều là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận tốc trung bình của chuyển động không đều được xác định theo công thức: .
* Bài tập ví dụ
1. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 30s. Khi hết dốc, xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 60m trong 24s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường.
* HD giải:
- Vận tốc trung bình trên quãng đường dốc:
vtb1 =  = = 4m/s
- Vận tốc trung bình trên quãng đường nằm ngang:
vtb2 =  = = 2,5m/s
- Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường:
vtb =  = 
2. Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s. Quãng đường tiếp theo dài1,95km, người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường.
* HD giải:
Tóm tắt
s1 = 3km = 3000m
v1 = 2m/s
s2 = 1.95km
t2 = 0,5h
vtb = ?


3. Kỉ lục thế giới về chạy 100m do lực sĩ Tim – người Mĩ đạt được là 9,78s
a. Chuyển động của vận động viên này trong cuộc đua là đều hay không đều?
Tại sao?
b. Tính vận tốc trung bình của vận động viên này ra m/s và km/h.
* HD trả lời:
a. Chuyển động của vận động viên này là không đều. Vì lúc bắt đầu chạy vận động viên còn chạy chậm sau đó mới tăng dần vận tốc.
b. Vận tốc trung bình của vận động viên này:
vtb =  36,8km/h
4. Một ô tô chuyển động trên chặng đường gồm ba đoạn liên tiếp cùng chiều dài. Vận tốc của xe trên mỗi đoạn là v1 = 12m/s, v2 = 8m/s, v3 = 16m/s. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả chặng đường.
* HD giải:
Vận tốc trung bình:

=

5. Hà Nội cách Đồ Sơn 120km. Một ô tô rời Hà Nội đi Đồ Sơn với vận tốc 45km/h. Một người đi xe đạp với vận tốc 15km/h xuất phát cùng lúc theo hướng ngược lại từ Đồ Sơn về Hà Nội.
* HD giải:
a. Gọi t là khoảng thời gian ô tô và xe đạp gặp nhau:
t = 
Khi hai xe gặp nhau, ta có:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Tú
Dung lượng: 187,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)