Đề cương ôn tập HK2 - Sinh 8
Chia sẻ bởi Spi Dao |
Ngày 15/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập HK2 - Sinh 8 thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH 8 – HỌC KỲ II
Năm học: 2011 – 2012
CÂU HỎI
Câu 1: Trong khẩu phần ăn hằng ngày cần cung cấp những loại thực phẩm nào và chế biến như thế nào để đảm bảo đủ vitamin và muối khoáng cho cơ thể?
Câu 2: Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là gì? Việc bài tiết chúng do các cơ quan nào của cơ thể đảm nhận?
Câu 3: Sự khác biệt trong thành phần của nước tiếu chính thức và nước tiểu đầu?
Câu 4: Chức năng của da là gì?
Câu 5: Nêu cấu tạo của da? Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng hay không?
Câu 6: Vì sao da luôn mềm mại, khi bị ướt không thấm nước?
Câu 7: Tiểu não có chức năng gì?
Câu 8: Hệ thần kinh sinh dưỡng có vai trò như thế nào trong đời sống?
Câu 9: Nêu các cách phòng chống các bệnh về mắt?
Câu 10: Thế nào là phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Cho ví dụ.
Câu 11: Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế của phản xạ có điều kiện đối với đời sống?
Câu 12: Tại sao không nên làm việc quá sức? Thức quá khuya?
Câu 13: Nêu ý nghĩa của cuộc vận động “Toàn dân dùng muối Iốt”?
Câu 14: Thế nào là tuyến nội tiết? Tuyến nội tiết khác tuyến ngoại tiết như thế nào? Cho ví dụ.
Câu 15: Trình bày tóm tắt quá trình điều hòa lượng đường huyết ở mức ổn định?
Câu 16: Cơ quan sinh dục nam gồm những bộ phận nào? Chức năng của từng bộ phận?
Câu 17: Cơ quan sinh dục nữ gồm những bộ phận nào? Chức năng của từng bộ phận?
Câu 18: Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên? Là học sinh các em có nhận thức gì về vấn đề này?
Câu 19: Thế nào là thụ tinh và thụ thai, kinh nguyệt?
Câu 20: AIDS là gì? Tác hại và con đường lây truyền HIV/AIDS?
Câu 21: Các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/AIDS?
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP
Câu 1: Trong khẩu phần ăn hằng ngày cần được cung cấp những loại thực phẩm:
Cung cấp đủ lượng thịt (hoặc trứng, sữa) và rau quả tươi.
Cung cấp muối (hoặc nước chấm) vừa phải.
Nên dùng muối Iốt.
Trẻ em cần được tăng cường muối canxi (ăn bổ xung sữa, nước xương hầm).
Chế biến hợp lý để chống mất vitamin khi nấu ăn.
Câu 2: Các chất thải của cơ thể chủ yếu là Co2, nước tiểu, mồ hôi.
Các chất này thải ra ngoài qua cơ quan bài tiết là phổi, thận và da.
Câu 3: Sự khác biệt trong thành phần của nước tiểu chính thức và nước tiểu đầu:
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn.
Chứa ít các chất cặn bã và chất độc hơn.
Còn chứa nhiều các chất dinh dưỡng.
Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn.
Chứa nhiều các chất cặn bã và các chất độc hơn.
Gần như không còn các chất dinh dưỡng.
Câu 4: Chức năng của da:
Bảo vệ cơ thể.
Tiếp nhận chất kích thích xúc giác.
Bài tiết.
Điều hòa thân nhiệt.
Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp con người.
Câu 5: Cấu tạo của da: da có cấu tạo gồm 3 lớp
Lớp biểu bì:
+ Tầng sừng.
+ Tầng tế bào sống.
Lớp bì:
+ Sợi mô liên kết.
Lớp mỡ dưới da: gồm các tế bào mỡ.
Lông mày có vai trò ngăn không cho mồ hôi và nước chảy xuống mắt. Vì vậy, không nên nhổ lông mày, lạm dụng kem, phấn sẽ bít các lỗ chân lông và lỗ tiết chất nhờn, tạo điều kiện cho vi khuẩn bám vào da và phát triển.
Câu 6: Da luôn mềm mại không thấm nước vì:
Da được cấu tạo chủ yếu bởi các sợi, các tế bào mô liên kết, trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn làm mềm da.
Lớp tế bào ngoài cùng của da hóa sừng, làm cho da không thấm nước.
Câu 7: Tiểu não có chức năng điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể.
Câu 8: Hệ thần kinh sinh dưỡng có vai trò điều hòa được hoạt động của các cơ quan, nội tạng.
Câu 9: Các cách phòng tránh các bệnh về mắt:
Giữ mắt sạch sẽ.
Rửa mắt bằng nước muối loãng, nhỏ
Năm học: 2011 – 2012
CÂU HỎI
Câu 1: Trong khẩu phần ăn hằng ngày cần cung cấp những loại thực phẩm nào và chế biến như thế nào để đảm bảo đủ vitamin và muối khoáng cho cơ thể?
Câu 2: Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là gì? Việc bài tiết chúng do các cơ quan nào của cơ thể đảm nhận?
Câu 3: Sự khác biệt trong thành phần của nước tiếu chính thức và nước tiểu đầu?
Câu 4: Chức năng của da là gì?
Câu 5: Nêu cấu tạo của da? Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng hay không?
Câu 6: Vì sao da luôn mềm mại, khi bị ướt không thấm nước?
Câu 7: Tiểu não có chức năng gì?
Câu 8: Hệ thần kinh sinh dưỡng có vai trò như thế nào trong đời sống?
Câu 9: Nêu các cách phòng chống các bệnh về mắt?
Câu 10: Thế nào là phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Cho ví dụ.
Câu 11: Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế của phản xạ có điều kiện đối với đời sống?
Câu 12: Tại sao không nên làm việc quá sức? Thức quá khuya?
Câu 13: Nêu ý nghĩa của cuộc vận động “Toàn dân dùng muối Iốt”?
Câu 14: Thế nào là tuyến nội tiết? Tuyến nội tiết khác tuyến ngoại tiết như thế nào? Cho ví dụ.
Câu 15: Trình bày tóm tắt quá trình điều hòa lượng đường huyết ở mức ổn định?
Câu 16: Cơ quan sinh dục nam gồm những bộ phận nào? Chức năng của từng bộ phận?
Câu 17: Cơ quan sinh dục nữ gồm những bộ phận nào? Chức năng của từng bộ phận?
Câu 18: Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên? Là học sinh các em có nhận thức gì về vấn đề này?
Câu 19: Thế nào là thụ tinh và thụ thai, kinh nguyệt?
Câu 20: AIDS là gì? Tác hại và con đường lây truyền HIV/AIDS?
Câu 21: Các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/AIDS?
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP
Câu 1: Trong khẩu phần ăn hằng ngày cần được cung cấp những loại thực phẩm:
Cung cấp đủ lượng thịt (hoặc trứng, sữa) và rau quả tươi.
Cung cấp muối (hoặc nước chấm) vừa phải.
Nên dùng muối Iốt.
Trẻ em cần được tăng cường muối canxi (ăn bổ xung sữa, nước xương hầm).
Chế biến hợp lý để chống mất vitamin khi nấu ăn.
Câu 2: Các chất thải của cơ thể chủ yếu là Co2, nước tiểu, mồ hôi.
Các chất này thải ra ngoài qua cơ quan bài tiết là phổi, thận và da.
Câu 3: Sự khác biệt trong thành phần của nước tiểu chính thức và nước tiểu đầu:
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn.
Chứa ít các chất cặn bã và chất độc hơn.
Còn chứa nhiều các chất dinh dưỡng.
Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn.
Chứa nhiều các chất cặn bã và các chất độc hơn.
Gần như không còn các chất dinh dưỡng.
Câu 4: Chức năng của da:
Bảo vệ cơ thể.
Tiếp nhận chất kích thích xúc giác.
Bài tiết.
Điều hòa thân nhiệt.
Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp con người.
Câu 5: Cấu tạo của da: da có cấu tạo gồm 3 lớp
Lớp biểu bì:
+ Tầng sừng.
+ Tầng tế bào sống.
Lớp bì:
+ Sợi mô liên kết.
Lớp mỡ dưới da: gồm các tế bào mỡ.
Lông mày có vai trò ngăn không cho mồ hôi và nước chảy xuống mắt. Vì vậy, không nên nhổ lông mày, lạm dụng kem, phấn sẽ bít các lỗ chân lông và lỗ tiết chất nhờn, tạo điều kiện cho vi khuẩn bám vào da và phát triển.
Câu 6: Da luôn mềm mại không thấm nước vì:
Da được cấu tạo chủ yếu bởi các sợi, các tế bào mô liên kết, trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn làm mềm da.
Lớp tế bào ngoài cùng của da hóa sừng, làm cho da không thấm nước.
Câu 7: Tiểu não có chức năng điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể.
Câu 8: Hệ thần kinh sinh dưỡng có vai trò điều hòa được hoạt động của các cơ quan, nội tạng.
Câu 9: Các cách phòng tránh các bệnh về mắt:
Giữ mắt sạch sẽ.
Rửa mắt bằng nước muối loãng, nhỏ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Spi Dao
Dung lượng: 81,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)