Đề cương ôn tập HK1 lớp 7
Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Phương Linh |
Ngày 17/10/2018 |
105
Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập HK1 lớp 7 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
VẬT LÝ 7 HK1
LÝ THUYẾT:
CHƯƠNG I: QUANG HỌC
Bài 1: Nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng
Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật?
Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì?
Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.
Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
Bài 2: Sự truyền ánh sáng
Định luật truyền thẳng của ánh sáng là gì?
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
Tia sáng là gì? Chùm sáng là gì?
Tia sáng: Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng cóhướng gọi là tia sáng.
Chùm sáng: gồm nhiều tia sáng hợp thành. Có 3 loại chùm sáng:
Chùm sáng song song: Gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
Chùm sáng hội tụ: Gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
Chùm sáng phân kỳ: Gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
Thế nào là bóng tối? Thế nào là bóng nữa tối?
Bóng tối nằm ở phía sau vật cản không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
Bóng nửa tối nằm phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới
Nhật thực là gì? Nguyệt thực là gì?
Nhật Thực là hiện tượng Mặt Trăng làm vật cản sáng giữa Mặt Trời và Trái Đất
Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nữa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất.
Nguyệt Thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng.
Bài 4: Định luật phản xạ của ánh sáng
Nếu tính chất của gương phẳng?
Phát biểu định luật phản xạ của ánh sáng?
Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
Góc phản xạ bằng góc tới.
Bài 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng?
Nêu các tính chất ảnh của vật được tạo bởi gương phẳng?
Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng:
Ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật
Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn
Có kích thước bằng kích thước của vật
Khoảng cách từ một điểm của vật tới gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó tới gương
Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng?
Hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.
Bài 7: Gương cầu lồi
Nêu các tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi?
Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất:
Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn.
Ảnh nhỏ hơn vật.
Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi như thế nào?
Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
Bài 8: Gương cầu lõm
Nêu các tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm?
Ảnh tạo bởi gương cầu lõm là ảnh ảo và lớn hơn vật.
Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm như thế nào?
Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm và ngược lại, biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
CHƯƠNG II: ÂM HỌC
Bài 10: Nguồn âm
Làm thế nào để nhận biết nguồn âm?
Những vật phát ra âm thanh gọi là nguồn âm.
Các nguồn âm có đặc điểm gì chung?
Các vật phát ra âm (nguồn âm) đều dao động.
Bài 11: Độ cao của âm
Dao động nhanh, chậm - Tần số
Dao động nhanh, chậm:
Dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ).
Tần số: Số dao động trong một giây gọi là tân số. Đơn vị tần số là héc, ký hiêu Hz.
Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm)
Âm thanh càng cao (càng bổng) khi tần số dao động càng lớn.
Âm thanh phát ra càng thấp (càng trầm) khi tần số dao động càng nhỏ.
Bài 12: Độ to của âm
Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động
Âm to, âm nhỏ:
Biên độ dao động càng lớn thì âm phát ra càng to.
Biên độ dao động càng nhỏ thì
LÝ THUYẾT:
CHƯƠNG I: QUANG HỌC
Bài 1: Nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng
Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật?
Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì?
Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.
Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
Bài 2: Sự truyền ánh sáng
Định luật truyền thẳng của ánh sáng là gì?
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
Tia sáng là gì? Chùm sáng là gì?
Tia sáng: Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng cóhướng gọi là tia sáng.
Chùm sáng: gồm nhiều tia sáng hợp thành. Có 3 loại chùm sáng:
Chùm sáng song song: Gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
Chùm sáng hội tụ: Gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
Chùm sáng phân kỳ: Gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
Thế nào là bóng tối? Thế nào là bóng nữa tối?
Bóng tối nằm ở phía sau vật cản không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
Bóng nửa tối nằm phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới
Nhật thực là gì? Nguyệt thực là gì?
Nhật Thực là hiện tượng Mặt Trăng làm vật cản sáng giữa Mặt Trời và Trái Đất
Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nữa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất.
Nguyệt Thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng.
Bài 4: Định luật phản xạ của ánh sáng
Nếu tính chất của gương phẳng?
Phát biểu định luật phản xạ của ánh sáng?
Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
Góc phản xạ bằng góc tới.
Bài 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng?
Nêu các tính chất ảnh của vật được tạo bởi gương phẳng?
Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng:
Ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật
Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn
Có kích thước bằng kích thước của vật
Khoảng cách từ một điểm của vật tới gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó tới gương
Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng?
Hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.
Bài 7: Gương cầu lồi
Nêu các tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi?
Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất:
Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn.
Ảnh nhỏ hơn vật.
Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi như thế nào?
Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
Bài 8: Gương cầu lõm
Nêu các tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm?
Ảnh tạo bởi gương cầu lõm là ảnh ảo và lớn hơn vật.
Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm như thế nào?
Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm và ngược lại, biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
CHƯƠNG II: ÂM HỌC
Bài 10: Nguồn âm
Làm thế nào để nhận biết nguồn âm?
Những vật phát ra âm thanh gọi là nguồn âm.
Các nguồn âm có đặc điểm gì chung?
Các vật phát ra âm (nguồn âm) đều dao động.
Bài 11: Độ cao của âm
Dao động nhanh, chậm - Tần số
Dao động nhanh, chậm:
Dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ).
Tần số: Số dao động trong một giây gọi là tân số. Đơn vị tần số là héc, ký hiêu Hz.
Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm)
Âm thanh càng cao (càng bổng) khi tần số dao động càng lớn.
Âm thanh phát ra càng thấp (càng trầm) khi tần số dao động càng nhỏ.
Bài 12: Độ to của âm
Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động
Âm to, âm nhỏ:
Biên độ dao động càng lớn thì âm phát ra càng to.
Biên độ dao động càng nhỏ thì
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thị Phương Linh
Dung lượng: 21,51KB|
Lượt tài: 2
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)