ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK II HÓA (
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Hùng |
Ngày 15/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK II HÓA ( thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II ( Năm học 2011-2012)
I. Lý thuyết
1. Muối cacbonat (Phần lớn không tan, trừ Na2CO3, K2CO3 và muối axít)
* Tính chất hóa học :
a. Tác dụng axít mạnh ( CO2
CaCO3 + 2HCl ( CaCl2 + CO2 + H2O
2NaHCO3 + H2SO4 ( Na2SO4 + 2H2O + CO2
b. Muối axít tác dụng kiềm
NaHCO3 + NaOH ( Na2CO3 + H2O
c. Nhiệt phân muối không tan và muối axít:
CaCO3 CaO + CO2
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
2. lược về công nghiệp Silicat
3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học :
a. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
- Các NTHH được sắp xếp theo chiều tăng dần của các nguyên tử khối .
- Những NTHH có tính chất giống nhau ( hóa trị, TCHH của nguyên tố …) được sắp xếp trong cùng một cột.
b. Cấu tạo bảng tuần hoàn các NTH:.
* Ô nguyên tố : cho biết số thứ tự của nguyên tố, kí hiệu của nguyên tố , tên nguyên tố và nguyên tử khối của nguyên tố .
* Chu kì : là một dãy các NTHH mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được sắp xếp theo chiều NTK tăng dần, bắt đầu bằng kim lọai kiềm và kết thúc bằng khí hiếm. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron .
* Nhóm : nhóm gồm các Ntố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngòai cùng bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhau được xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử . Số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử .
c. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
* Trong một chu kì : - Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần .
- Tính kim lọai của các NT giảm dần , tính phi kim của các NT tăng dần
- Đầu chu kì là kim lọai kiềm, kết thúc chu kì là khí hiếm .
* Trong một nhóm : - Số lớp electron của nguyên tử tăng dần , tính kim lọai của các nguyên tố tăng dần đồng thời tính phi kim giảm dần
d. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn:
- Biết vị trí ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố .
Vd: Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17, chu kì 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử , tính chất của nguyên tố A.
+ Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17 nên điện tích hạt nhân của nguyên tử A bằng 17 +, có 17 e
+ Nguyên tố A ở chu kì 3, nhóm VII nên nguyên tố A có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 7 e . A là phi kim hoạt động mạnh.
- Biết cấu tạo nguyên tử ta có thể suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố .
Vd: Nguyên tố X có điện tích hạt nhân 16+, 3 lớp e, lớp e ngoài cùng có 6 e. Hãy cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó.
II. BÀI TẬP LÝ THUYẾT:
1. Nêu CTPT, CTCT, ĐĐLK, tính chất hóa học của: Metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic, chất béo, , tinh bột Viết PTHH minh họa)
2.Viết công thức cấu tạo có thể có của các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử sau:CH4 ; C3H6 ; C3H8O ; C2H5Br C3H6 ; C3H4 ; C4H10 ;C3H6 ;C2H4O; C2H6 ; C4H8
3. Hãy nhận biết các chất sau bằng phương pháp hoá học:
a. CO2, CH4, C2H4. Viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có)
b. Dd axit axetic, dd rượu etylic, dd glucozơ. Viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có)
c. Benzen, rượu Etylic, Axit axetic . Viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có)
d. Benzen, rượu etylic, axit axetic và glucozơ. Viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có).
4. Viết các PTHH biểu diễn các chuyển đổi hóa học sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
a. C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 CH3COONa
Natri axetat.
b. Glucozơ Rượu Etylic Axit axetic
Etyl axetat Axit axetic.
c. CaCO3 CO2 Na2CO3 CO2 CaCO3
d. C2H4 C2H5OH CH3COOH (CH3COO)2 Zn
C2H5ONa CH3COOC2H5
e. Tinh bột Glucozơ Rượu etylic Etyl axetat Natri axetat Metan
g. Ca(HCO3)2 CaCO3 CaSO4
I. Lý thuyết
1. Muối cacbonat (Phần lớn không tan, trừ Na2CO3, K2CO3 và muối axít)
* Tính chất hóa học :
a. Tác dụng axít mạnh ( CO2
CaCO3 + 2HCl ( CaCl2 + CO2 + H2O
2NaHCO3 + H2SO4 ( Na2SO4 + 2H2O + CO2
b. Muối axít tác dụng kiềm
NaHCO3 + NaOH ( Na2CO3 + H2O
c. Nhiệt phân muối không tan và muối axít:
CaCO3 CaO + CO2
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
2. lược về công nghiệp Silicat
3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học :
a. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
- Các NTHH được sắp xếp theo chiều tăng dần của các nguyên tử khối .
- Những NTHH có tính chất giống nhau ( hóa trị, TCHH của nguyên tố …) được sắp xếp trong cùng một cột.
b. Cấu tạo bảng tuần hoàn các NTH:.
* Ô nguyên tố : cho biết số thứ tự của nguyên tố, kí hiệu của nguyên tố , tên nguyên tố và nguyên tử khối của nguyên tố .
* Chu kì : là một dãy các NTHH mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được sắp xếp theo chiều NTK tăng dần, bắt đầu bằng kim lọai kiềm và kết thúc bằng khí hiếm. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron .
* Nhóm : nhóm gồm các Ntố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngòai cùng bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhau được xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử . Số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử .
c. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
* Trong một chu kì : - Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần .
- Tính kim lọai của các NT giảm dần , tính phi kim của các NT tăng dần
- Đầu chu kì là kim lọai kiềm, kết thúc chu kì là khí hiếm .
* Trong một nhóm : - Số lớp electron của nguyên tử tăng dần , tính kim lọai của các nguyên tố tăng dần đồng thời tính phi kim giảm dần
d. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn:
- Biết vị trí ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố .
Vd: Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17, chu kì 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử , tính chất của nguyên tố A.
+ Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17 nên điện tích hạt nhân của nguyên tử A bằng 17 +, có 17 e
+ Nguyên tố A ở chu kì 3, nhóm VII nên nguyên tố A có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 7 e . A là phi kim hoạt động mạnh.
- Biết cấu tạo nguyên tử ta có thể suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố .
Vd: Nguyên tố X có điện tích hạt nhân 16+, 3 lớp e, lớp e ngoài cùng có 6 e. Hãy cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó.
II. BÀI TẬP LÝ THUYẾT:
1. Nêu CTPT, CTCT, ĐĐLK, tính chất hóa học của: Metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic, chất béo, , tinh bột Viết PTHH minh họa)
2.Viết công thức cấu tạo có thể có của các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử sau:CH4 ; C3H6 ; C3H8O ; C2H5Br C3H6 ; C3H4 ; C4H10 ;C3H6 ;C2H4O; C2H6 ; C4H8
3. Hãy nhận biết các chất sau bằng phương pháp hoá học:
a. CO2, CH4, C2H4. Viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có)
b. Dd axit axetic, dd rượu etylic, dd glucozơ. Viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có)
c. Benzen, rượu Etylic, Axit axetic . Viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có)
d. Benzen, rượu etylic, axit axetic và glucozơ. Viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có).
4. Viết các PTHH biểu diễn các chuyển đổi hóa học sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
a. C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 CH3COONa
Natri axetat.
b. Glucozơ Rượu Etylic Axit axetic
Etyl axetat Axit axetic.
c. CaCO3 CO2 Na2CO3 CO2 CaCO3
d. C2H4 C2H5OH CH3COOH (CH3COO)2 Zn
C2H5ONa CH3COOC2H5
e. Tinh bột Glucozơ Rượu etylic Etyl axetat Natri axetat Metan
g. Ca(HCO3)2 CaCO3 CaSO4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Hùng
Dung lượng: 196,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)