đề cương ôn tập Englíh 8-lý thuyết
Chia sẻ bởi Phan Thi Mai Thuy |
Ngày 11/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: đề cương ôn tập Englíh 8-lý thuyết thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG ANH 8-HỌC KÌ I
TÓM TẮT NGỮ PHÁP
Thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ, thì hiện tại hoàn thành, tương lai.
Thì hiện tại đơn:
*Cách dùng: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc một thói quen ở hiện tại.
E.x1. The sun rises in the East and sets in the West.
E.x2. Lan is my best friend.
E.x3. He goes to school every morning.
Cách chia: Chủ ngữ số nhiều ( I, you, they, we, Lan and Huong…) + V ( nguyên mẫu)
Chủ ngữ số ít (He, She, It, Lan, Huong…) + V –s (es)
*Một số động từ thêm es thường gặp: goes , studies , watches , washes , brushes
*Dấu hiệu nhận biết : every day, every morning, always, often, sometimes, never…
* Thì hiện tại tiếp diễn:
E.x1. I am learning English.
E.x2. The train is leaving at 10.00.
E.x3. These cities are becoming / getting more beautiful.
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả :-một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói
-một hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai
-một sự thay đổi trong khoảng thời gian ở hiện tại ( dùng với động từ “get” hoặc “become”)
* Cách chia: S+Be( am, is, are) + V-ing
*Dấu hiệu nhận biết: now, at the moment, at present, look!, listen!...
Thì quá khứ:
E.x1. I made this cake yesterday.
E.x2. He didn’t have English class last night.
E.x3. Did you watch this film 2 days ago?
Thì quá khứ dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ (và đã chấm dứt).
* Dấu hiệu nhận biết: yesterday, …ago, last…, in 1876…
Thì hiện tại hoàn thành:
E.x 1. I have lived here for 10 years.
E.x2. He has known her since he was small.
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động bắt đầu từ trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại & tương lai.
* cách chia: S+have/has + V3
Thì tương lai với “ be going to”: diễn tả một dự định sẽ làm trong tương lai.
E.x. I am going to visit Halong tomorrow.
E.x. He is going to watch a movie tonight.
* Cách chia: S+ be +going to + V ( nguyên mẫu)
Enough
Chủ ngữ + be + tính từ + enough + động từ nguyên mẫu có “to”
E.x. He is strong enough to lift this box.
E.x. They are old enough to go to school.
Used to (đã từng):dùng để diễn tả một thói quen, thực trạng trong quá khứ mà bây giờ không còn nữa.
E.x. I used to play computer games, but now I don’t play computer games any more.
E.x. He used to live in Hanoi, but now he lives in Hue.
E.x. She didn’t use to have long hair, but now she has long hair.
E.x. Did you use to live in America?- Yes, I did.
Câu tường thuật:
Tường thuật một lời khuyên:
E.x. “ You should work harder on your English”, Lan said to me. →Lan said I should work harder on my English.
Tường thuật một câu mệnh lệnh, yêu cầu:
E.x. “ Open your book”, Huong asked me. →Huong asked me to open my book.
E.x. “ Can you close the door for me?”, my mother said. →My mother told me to close the door for her.
Các dạng so sánh:
So sánh hơn:
E.x. This house is more beautiful than that house. It is bigger.
So sánh nhất
E.x. This house is the most beautiful. It is the biggest.
So sánh bằng
E.x. This house is(not) as beautiful as that house. It is(not) as big as that house.
So sánh với: different (from) và the same (as)
E.x. This house is different from that house.
E.x. This apartment is the same as that apartment.
Tính
TÓM TẮT NGỮ PHÁP
Thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ, thì hiện tại hoàn thành, tương lai.
Thì hiện tại đơn:
*Cách dùng: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc một thói quen ở hiện tại.
E.x1. The sun rises in the East and sets in the West.
E.x2. Lan is my best friend.
E.x3. He goes to school every morning.
Cách chia: Chủ ngữ số nhiều ( I, you, they, we, Lan and Huong…) + V ( nguyên mẫu)
Chủ ngữ số ít (He, She, It, Lan, Huong…) + V –s (es)
*Một số động từ thêm es thường gặp: goes , studies , watches , washes , brushes
*Dấu hiệu nhận biết : every day, every morning, always, often, sometimes, never…
* Thì hiện tại tiếp diễn:
E.x1. I am learning English.
E.x2. The train is leaving at 10.00.
E.x3. These cities are becoming / getting more beautiful.
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả :-một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói
-một hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai
-một sự thay đổi trong khoảng thời gian ở hiện tại ( dùng với động từ “get” hoặc “become”)
* Cách chia: S+Be( am, is, are) + V-ing
*Dấu hiệu nhận biết: now, at the moment, at present, look!, listen!...
Thì quá khứ:
E.x1. I made this cake yesterday.
E.x2. He didn’t have English class last night.
E.x3. Did you watch this film 2 days ago?
Thì quá khứ dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ (và đã chấm dứt).
* Dấu hiệu nhận biết: yesterday, …ago, last…, in 1876…
Thì hiện tại hoàn thành:
E.x 1. I have lived here for 10 years.
E.x2. He has known her since he was small.
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động bắt đầu từ trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại & tương lai.
* cách chia: S+have/has + V3
Thì tương lai với “ be going to”: diễn tả một dự định sẽ làm trong tương lai.
E.x. I am going to visit Halong tomorrow.
E.x. He is going to watch a movie tonight.
* Cách chia: S+ be +going to + V ( nguyên mẫu)
Enough
Chủ ngữ + be + tính từ + enough + động từ nguyên mẫu có “to”
E.x. He is strong enough to lift this box.
E.x. They are old enough to go to school.
Used to (đã từng):dùng để diễn tả một thói quen, thực trạng trong quá khứ mà bây giờ không còn nữa.
E.x. I used to play computer games, but now I don’t play computer games any more.
E.x. He used to live in Hanoi, but now he lives in Hue.
E.x. She didn’t use to have long hair, but now she has long hair.
E.x. Did you use to live in America?- Yes, I did.
Câu tường thuật:
Tường thuật một lời khuyên:
E.x. “ You should work harder on your English”, Lan said to me. →Lan said I should work harder on my English.
Tường thuật một câu mệnh lệnh, yêu cầu:
E.x. “ Open your book”, Huong asked me. →Huong asked me to open my book.
E.x. “ Can you close the door for me?”, my mother said. →My mother told me to close the door for her.
Các dạng so sánh:
So sánh hơn:
E.x. This house is more beautiful than that house. It is bigger.
So sánh nhất
E.x. This house is the most beautiful. It is the biggest.
So sánh bằng
E.x. This house is(not) as beautiful as that house. It is(not) as big as that house.
So sánh với: different (from) và the same (as)
E.x. This house is different from that house.
E.x. This apartment is the same as that apartment.
Tính
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thi Mai Thuy
Dung lượng: 58,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)