Đề cương ôn tập cuối năm môn tiếng việt lớp 5

Chia sẻ bởi Binh Minh | Ngày 09/10/2018 | 95

Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập cuối năm môn tiếng việt lớp 5 thuộc Tập đọc 2

Nội dung tài liệu:


TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN HỌC MÔN TIẾNG VIỆT

PHẦN I: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
3.2. Đại từ - Đại từ xưng hô (Tuần 9, Tuần 11- Lớp 5):
a) Ghi nhớ:
* Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế Danh từ, Động từ, Tính từ (hoặc cụm DT, cụm ĐT, cụm TT) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.
* Đại từ dùng để xưng hô (đại từ xưng hô, đại từ xưng hô điển hình): Là từ đượcngười nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp.
Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi:
- Đại từ chỉ ngôi thứ nhất (chỉ người nói): tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta, ...
- Đại từ chỉ ngôi thứ hai (chỉ người nghe): mày, cậu, các cậu, ...
- Đại từ chỉ ngôi thứ ba (người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới): họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó, ...
* Đại từ dùng để hỏi: ai? gì? nào? bao nhiêu?...
* Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp: vậy, thế.
Lưu ý: Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy. Cụ thể:
- Các đại từ xưng hô có khả năng thay thế DT. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như DT.
- Các đại từ vậy, thế có khả năng thay thế ĐT, TT. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như ĐT, TT.
- Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều DT làm từ xưng hô (gọi là DT chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô). Đó là các DT:
+ Chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc: ông, bà, anh, chị, em, con, cháu, ...
+ Chỉ một số chức vụ - nghề nghiệp đặc biệt: chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng,
thầy, bác sĩ, luật sư, ...
Để biết khi nào một từ là DT chỉ quan hệ gia đình- thân thuộc, DT chỉ chức vụ - nghề nghiệp và khi nào nó được dùng như DT chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô, ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của nó.
VD1: Cô của em dạy Tiếng Anh (Cô là DT chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc)
VD2: Cô Hoa luôn giúp đỡ mọi người (Cô là DT chỉ đơn vị).
VD3: Cháu chào cô ạ ! (cô là đại từ xưng hô)
b) Bài tập thực hành:
Bài 1: Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ tôi trong từng câu dưới đây:
a) Tôi đang học bài thì Nam đến.
b) Người được nhà trường biểu dương là tôi.
c) Cả nhà rất yêu quý tôi.
d) Anh chị tôi đều học giỏi.
e) Trong tôi, một cảm xúc khó tả bỗng trào dâng.
* Đáp án:
a) Chủ ngữ. b) Vị ngữ. c) Bổ ngữ. d) Định ngữ. e) Trạng ngữ.
Bài 2: Tìm đại từ trong đoạn hội thoại sau, nói rõ từng đại từ thay thế cho từ ngữ nào:
Trong giờ ra chơi, Nam hỏi Bắc:
- Bắc ơi, hôm qua bạn được mấy điểm môn Tiếng Anh? (câu 1)
- Tớ được điểm 10, còn cậu được mấy điểm? - Bắc nói. (câu 2)
- Tớ cũng thế. (câu 3)
* Đáp án:
- Câu 1: từ bạn (DT lâm thời làm đại từ xưng hô) thay thế cho từ Bắc.
- Câu 2: tớ thay thế cho Bắc, cậu thay thế cho Nam.
- Câu 3: tớ thay thế cho Nam, thế thay thế cụm từ được điểm 10.
Bài 3: Đọc các câu sau:
Sóc nhảy nhót chuyền cành thế nào ngã trúng ngay vào Chó Sói đang ngủ. Chó Sói choàng dậy tóm được Sóc, định ăn thịt, Sóc bèn van xin:
- Xin ông thả cháu ra.
Sói trả lời:
-Thôi được, ta sẽ thả mày ra. Có điều mày hãy nói cho ta hay, vì sao họ nhà Sóc chúng mày lúc nào cũng vui vẻ như vậy?
(Theo Lép Tôn- xtôi).
a) Tìm đại từ xưng hô trong các câu trên.
b) Phân các đại từ xưng hô trên thành 2 loại:
- Đại từ xưng hô điển hình.
- Danh từ lâm thời làm đị từ xưng hô
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Binh Minh
Dung lượng: 777,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)