đê cương ôn tập anh văn 12
Chia sẻ bởi nguyễn văn đường |
Ngày 10/10/2018 |
79
Chia sẻ tài liệu: đê cương ôn tập anh văn 12 thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
NỘI DUNG ÔN TẬP KIẾN THỨC NGÔN NGỮ CƠ BẢN TIẾNG ANH 12
( THÌ CỦA ĐỘNG TỪ:
I- Hiện tại đơn (Simple Present):
1) Cách thành lập:
- Câu khẳng định: S + V(s/es); S + am/is/are
- Câu phủ định: S + do/does + not + V; S + am/is/are + not
- Câu hỏi: Do/Does + S + V … ? Am/Is/Are + S …?
2) Cách dùng chính: Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả:
2.1 Một thói quen, một hành động được lặp đi lặp lại thường xuyên. Trong câu thường có các trạng từ: always, often, usually, sometimes, seldom, rarely, every day/week/month …
Ex: Mary often gets up early in the morning.
2.2 Một sự thật lúc nào cũng đúng, một chân lý.
Ex: The sun rises in the east and sets in the west.
2.3 Một hành động trong tương lai đã được đưa vào chương trình,kế hoạch.
Ex: The last train leaves at 4.45.
II- Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):
1) Cách thành lập:
- Câu khẳng định S + am/is/are + V-ing
- Câu phủ định S + am/is/are + not + V-ing - Câu hỏi: Am/Is/Are + S + V-ing … ?
2) Cách dùng chính: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả:
2.1 Một hành động đang diễn ra ở hiện tại (trong lúc nói); sau câu mệnh lệnh, đề nghị. Trong câu thường có các trạng từ: now, right now, at the moment, at present, …
Ex: - What are you doing at the moment? - I’m writing a letter.
- Be quiet! My mother is sleeping. - Look! The bus is coming.
2.2 Một hành động đã được lên kế hoạch thực hiện trong tương lai gần.
Ex: - What are you doing tonight?
- I am going to the cinema with my father.
2.3 Một hành động nhất thời không kéo dài lâu, thường dùng với today, this week, this month, these days, …
Ex: - What is your daughter doing these days?
- She is studying English at the foreign language center.
3) Những động từ không được dùng ở thì HTTD:
3.1 Động từ chỉ giác quan: hear, see, smell, taste,
3.2 Động từ chỉ tình cảm, cảm xúc: love, hate, like, dislike, want, wish
3.3 Động từ chỉ trạng thái, sự liên hệ, sở hữu: look, seem, appear, have, own, belong to, need, …
3.4 Động từ chỉ sinh hoạt trí tuệ: agree, understand, remember, know, be, stop, drop, turn off/on, forget, break, meet,…
III- Hiện tại hoàn thành (Present Perfect):
1) Cách thành lập:
- Câu khẳng định S + have/has+ V3/ed
- Câu phủ định S + have/has + not + V3/ed - Câu hỏi: Have/Has + S + V3/ed … ?
2) Cách dùng chính: Thì HTHT dùng để diễn tả:
2.1 Một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm.
Ex: Have you had breakfast? – No, I haven’t.
2.2 Một hành động xảy ra trong quá khứ, còn kéo dài đến hiện tại. (với since hoặc for)
Ex: My friend Nam has lived in HCMC since 1998.
2.3 Một hành động vừa mới xảy ra ra so . (Thường có: just, recently, lately…)
Ex: I have just finished my homework.
2.4 Trong cấu trúc:
Be + the first/second… time + S + have/has + V3/ed
Be + the ss nhất + N + S + have/has + V3/ed
Ex: This is the first time I have been to Paris.
She is the most honest person I have ever met.
3) Các trạng từ thường dùng với thì HTHT: just (vừa mới), recently/lately (gần đây), ever (đã từng), never (chưa bao giờ), yet (chưa), already (rồi), since (từ khi – mốc thời gian), for (khoảng), so far/until now/up to now/up to the present (cho đến bây giờ
( THÌ CỦA ĐỘNG TỪ:
I- Hiện tại đơn (Simple Present):
1) Cách thành lập:
- Câu khẳng định: S + V(s/es); S + am/is/are
- Câu phủ định: S + do/does + not + V; S + am/is/are + not
- Câu hỏi: Do/Does + S + V … ? Am/Is/Are + S …?
2) Cách dùng chính: Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả:
2.1 Một thói quen, một hành động được lặp đi lặp lại thường xuyên. Trong câu thường có các trạng từ: always, often, usually, sometimes, seldom, rarely, every day/week/month …
Ex: Mary often gets up early in the morning.
2.2 Một sự thật lúc nào cũng đúng, một chân lý.
Ex: The sun rises in the east and sets in the west.
2.3 Một hành động trong tương lai đã được đưa vào chương trình,kế hoạch.
Ex: The last train leaves at 4.45.
II- Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):
1) Cách thành lập:
- Câu khẳng định S + am/is/are + V-ing
- Câu phủ định S + am/is/are + not + V-ing - Câu hỏi: Am/Is/Are + S + V-ing … ?
2) Cách dùng chính: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả:
2.1 Một hành động đang diễn ra ở hiện tại (trong lúc nói); sau câu mệnh lệnh, đề nghị. Trong câu thường có các trạng từ: now, right now, at the moment, at present, …
Ex: - What are you doing at the moment? - I’m writing a letter.
- Be quiet! My mother is sleeping. - Look! The bus is coming.
2.2 Một hành động đã được lên kế hoạch thực hiện trong tương lai gần.
Ex: - What are you doing tonight?
- I am going to the cinema with my father.
2.3 Một hành động nhất thời không kéo dài lâu, thường dùng với today, this week, this month, these days, …
Ex: - What is your daughter doing these days?
- She is studying English at the foreign language center.
3) Những động từ không được dùng ở thì HTTD:
3.1 Động từ chỉ giác quan: hear, see, smell, taste,
3.2 Động từ chỉ tình cảm, cảm xúc: love, hate, like, dislike, want, wish
3.3 Động từ chỉ trạng thái, sự liên hệ, sở hữu: look, seem, appear, have, own, belong to, need, …
3.4 Động từ chỉ sinh hoạt trí tuệ: agree, understand, remember, know, be, stop, drop, turn off/on, forget, break, meet,…
III- Hiện tại hoàn thành (Present Perfect):
1) Cách thành lập:
- Câu khẳng định S + have/has+ V3/ed
- Câu phủ định S + have/has + not + V3/ed - Câu hỏi: Have/Has + S + V3/ed … ?
2) Cách dùng chính: Thì HTHT dùng để diễn tả:
2.1 Một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm.
Ex: Have you had breakfast? – No, I haven’t.
2.2 Một hành động xảy ra trong quá khứ, còn kéo dài đến hiện tại. (với since hoặc for)
Ex: My friend Nam has lived in HCMC since 1998.
2.3 Một hành động vừa mới xảy ra ra so . (Thường có: just, recently, lately…)
Ex: I have just finished my homework.
2.4 Trong cấu trúc:
Be + the first/second… time + S + have/has + V3/ed
Be + the ss nhất + N + S + have/has + V3/ed
Ex: This is the first time I have been to Paris.
She is the most honest person I have ever met.
3) Các trạng từ thường dùng với thì HTHT: just (vừa mới), recently/lately (gần đây), ever (đã từng), never (chưa bao giờ), yet (chưa), already (rồi), since (từ khi – mốc thời gian), for (khoảng), so far/until now/up to now/up to the present (cho đến bây giờ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn văn đường
Dung lượng: 338,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)