De cuong on tap anh 6
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị PhUong |
Ngày 10/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: de cuong on tap anh 6 thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
đề cương ôn tập học kỳ I lớp 7
năm học 2010 - 2011
I/ Simple present ( hiện tại đơn):
1. Form:
(+)
S + V /V-s, es + 0
(- )
S + don’t / doesn’t + V+ 0
( ? )
(Wh) + do/ does + S +V+ 0 ... ?
2. Notes:
- Lưu ý khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít thì động từ phải đuợc thêm “ s, es” .
VD : He ( watch) TV after dinner . => watches
They ( go) to school on foot . => go
- Động từ thêm “es” khi tận cùng của động từ là “ o, ch, sh , s, x , z” hoặc tận cùng là phụ âm + y ta biến y thành “ ies”
VD : go => goes hoặc study => studies
3. Cách đọc với động từ thêm “ es”:
Có 3 cách đọc : / s / , /z/ ,/ iz/
a. Ta phát âm là / iz/ nếu động từ tận cùng là một trong những âm sau :
/s /, /z/, sh)/, / tch) /, / dჳ / .
VD : watches , washes, misses
b. Nếu động từ tận cùng là âm vô thanh như:
/p/ ,/t/, /k/ , /f/, /y( th) phát âm là: /s/
VD : wants , looks , paths ( lối mòn )
c. Nếu động từ là âm hữu thanh hoặc nguyên âm /b/, /d/ ,/ g/ , /v/ (th)/, / l/, /m/, /n/, / ŋ( ng)thi phát âm là: /z/
VD: loves, tries
4. Usage:
- Hiện tại đơn mô tả những hành động đlặp đi lặp lại và trở thành thói quen trong hiện tại
VD : He often gets up at 7 o’clock .
- Hiện tại đơn mô tả những hành động có thật ở hiện tại .
VD: He lives in Ha Noi.
- Mô tả những hành động có thật đã trở thành chân lý.
VD: The earth moves around the sun.( Trái đất quay quanh mặt trời)
5. Recognizaton :
- Nói đến hiện tại đơn ta thấy xuất hiện các từ sau:
a. Các trạng từ chỉ :
always / usually / regularly/ frequently/ constantly/ often / sometimes / occasionally/ seldom / hardly/ rarely / never.
+ Vị trí của trạng từ: Chúng luôn đứng sau chủ ngữ, sau động từ “TO BE”, sau động từ khuyết thiếu, sau trợ động từ và luôn đứng trước động từ thường.
b. Các trạng từ chỉ định mức :
once a week every day
twice a day morning
three times a month afternoon
four times a year evening
II/ Present progressive: ( hiện tại tiếp diễn)
1. Form:
(+) (-)
(?)
S + is/ am/ are + V-ing …
S + isn’t /am not /aren’t + V-ing …
(Wh) + is/ am / are + S +V-ing …?.
2. Notes :
a. Chú ý với “ V-ing” :
- Tận cùng của động từ là “e” bỏ “e” thêm “ing”:
=> VD: (to) write => writing
- Động từ có một âm tiết ,tận cùng của động từ là 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta nhân đôi phụ âm cuối khi thêm đuôi “ing”:
=> VD: (to) run => running
- Tận cùng là “ie” ta “ie” thành “y” sau đó thêm đuôi “ing”:
VD : (to) lie => lying : nằm
b. Những động từ không chia ở thì tiếp diễn :
1. (to) know : biết
năm học 2010 - 2011
I/ Simple present ( hiện tại đơn):
1. Form:
(+)
S + V /V-s, es + 0
(- )
S + don’t / doesn’t + V+ 0
( ? )
(Wh) + do/ does + S +V+ 0 ... ?
2. Notes:
- Lưu ý khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít thì động từ phải đuợc thêm “ s, es” .
VD : He ( watch) TV after dinner . => watches
They ( go) to school on foot . => go
- Động từ thêm “es” khi tận cùng của động từ là “ o, ch, sh , s, x , z” hoặc tận cùng là phụ âm + y ta biến y thành “ ies”
VD : go => goes hoặc study => studies
3. Cách đọc với động từ thêm “ es”:
Có 3 cách đọc : / s / , /z/ ,/ iz/
a. Ta phát âm là / iz/ nếu động từ tận cùng là một trong những âm sau :
/s /, /z/, sh)/, / tch) /, / dჳ / .
VD : watches , washes, misses
b. Nếu động từ tận cùng là âm vô thanh như:
/p/ ,/t/, /k/ , /f/, /y( th) phát âm là: /s/
VD : wants , looks , paths ( lối mòn )
c. Nếu động từ là âm hữu thanh hoặc nguyên âm /b/, /d/ ,/ g/ , /v/ (th)/, / l/, /m/, /n/, / ŋ( ng)thi phát âm là: /z/
VD: loves, tries
4. Usage:
- Hiện tại đơn mô tả những hành động đlặp đi lặp lại và trở thành thói quen trong hiện tại
VD : He often gets up at 7 o’clock .
- Hiện tại đơn mô tả những hành động có thật ở hiện tại .
VD: He lives in Ha Noi.
- Mô tả những hành động có thật đã trở thành chân lý.
VD: The earth moves around the sun.( Trái đất quay quanh mặt trời)
5. Recognizaton :
- Nói đến hiện tại đơn ta thấy xuất hiện các từ sau:
a. Các trạng từ chỉ :
always / usually / regularly/ frequently/ constantly/ often / sometimes / occasionally/ seldom / hardly/ rarely / never.
+ Vị trí của trạng từ: Chúng luôn đứng sau chủ ngữ, sau động từ “TO BE”, sau động từ khuyết thiếu, sau trợ động từ và luôn đứng trước động từ thường.
b. Các trạng từ chỉ định mức :
once a week every day
twice a day morning
three times a month afternoon
four times a year evening
II/ Present progressive: ( hiện tại tiếp diễn)
1. Form:
(+) (-)
(?)
S + is/ am/ are + V-ing …
S + isn’t /am not /aren’t + V-ing …
(Wh) + is/ am / are + S +V-ing …?.
2. Notes :
a. Chú ý với “ V-ing” :
- Tận cùng của động từ là “e” bỏ “e” thêm “ing”:
=> VD: (to) write => writing
- Động từ có một âm tiết ,tận cùng của động từ là 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta nhân đôi phụ âm cuối khi thêm đuôi “ing”:
=> VD: (to) run => running
- Tận cùng là “ie” ta “ie” thành “y” sau đó thêm đuôi “ing”:
VD : (to) lie => lying : nằm
b. Những động từ không chia ở thì tiếp diễn :
1. (to) know : biết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị PhUong
Dung lượng: 87,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)