De cuong on tap
Chia sẻ bởi Trần Thành Công |
Ngày 07/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: De cuong on tap thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm, mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Hãy chọn và ghi chỉ một chữ cái đứng trước kết quả đúng vào bài làm của em.
Câu 1. Nói đến “phong cách Hồ Chí Minh” tức là nói đến
A. cái riêng của Hồ Chí Minh B. cái chung của Hồ Chí Minh
C. vốn sống của Hồ Chí Minh D. tâm hồn và lối sống của Hồ Chí Minh
Câu 2. Trong giao tiếp, nói lạc đề là vi phạm phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về lượng B. Phương châm về chất C. Phương châm quan hệ D. Phương châm cách thức
Câu 3. Nói giảm nói tránh là phép tu từ liên quan đến phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về lượng B. Phương châm quan hệ C. Phương châm về chất D. Phương châm lịch sự
Câu 4. Miêu tả trong văn bản thuyết minh có vai trò gì?
A. Làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ hiểu B. Làm cho đối tượng thuyết minh có tính cách và cá tính riêng
C. Làm cho bài văn thuyết minh giàu sức biểu cảm D. Làm cho bài văn thuyết minh giàu tính lô-gic và màu sắc triết lí
Câu 5. Ý nào nói đúng nhất điểm cốt lõi của phong cách Hồ Chí Minh được nêu trong văn bản Phong cách Hồ Chí Minh?
A. Biết kết hợp hài hoà giữa bản sắc văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại
B. Đời sống vật chất giản dị kết hợp hài hoà với đời sống tinh thần phong phú
C. Có sự kế thừa vẻ đẹp trong cách sống của các vị hiền triết xưa
D. Am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân trên thế giới
Câu 6 : Em đã học tất cả bao nhiêu phương châm hội thoại ?
A. 2 B3 C.4 D. 5
Câu 7 : Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa, là :
A. Phương châm về lượng. B. Phương châm về chất. C. Phương châm lịch sự .D. Phương châm quan hệ.
Câu 8: Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là:
A. Miêu tả cảnh vật nét mặt, cử chỉ, trang phục.
B. Miêu tả ngoại hình, cử chỉ và ngôn ngữ đối thoại.
C. Tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm trạng của nhân vật.
D. Miêu tả giàu chất tạo hình.
PHẦN II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về chi tiết sau:
...Vũ Nương ngồi trên một chiếc kiệu hoa đứng ở giữa dòng, theo sau có đến năm mươi chiếc xe cờ tán, võng lọng, rực rỡ đầy sông, lúc ẩn, lúc hiện.
...Rồi trong chốc lát, bóng nàng loang loáng mờ nhạt dần mà biến đi mất.
(Nguyễn Dữ, Chuyện người con gái Nam Xương, Ngữ văn 9, tập 2, NXB GD 2005, trang 48)
Câu 2 (6 điểm)
Thuyết minh về cây lúa Việt Nam
Phần I: Trắc nghiệm( 2,0 điểm): Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Điểm chung giữa các văn bản Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh và Hoàng Lê nhất thống chí với Chuyện người con gái Nam Xương là gì?
A. Đều cùng viết theo một thể loại.
B. Đều đề cập đến hiện thực của những thời kì lịch sử nhất định với chế độ phong kiến khủng hoảng, thối nát, suy tàn.
C. Đều chứa đựng những yếu tố li kì, không có thực.
D. Đều sáng tạo trên cơ sở cốt truyện đã có sẵn.
Câu 2: Câu thành ngữ "Tràng giang đại hải" có liên quan đến phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về lượng B. Phương châm về chất C. Phương châm quan h D. Phương châm cách thức.
Câu 3: Văn chương của Nguyễn Du thể hiện rõ nhất điều gì?
A. Giàu lòng yêu thương B. Đấu tranh mạnh mẽ
C. Hiện thực huyền ảo D. Tinh thần lãng mạn.
Câu 4: Yêu cầu nào sau đây không cần phải đảm bảo đối với một văn bản tóm tắt?
A. Ngắn gọn B. Nêu được các sự việc tiêu biểu C. Nêu được chi tiết các sự việc tiêu biểu D. Nêu được nhân vật chinh
Cõu 5: Khi núi "Ti?n b?c ch? l ti?n b?c", ngu?i núi khụng tuõn th? phuong chõm h?i tho?i vỡ lớ do gỡ?
A. Vụ ý, v?ng v? trong giao ti?p.
B. Ngu?i núi uu tiờn cho m?t phuong chõm h?i tho?i khỏc quan tr?ng hon.
C. Ngu?i núi uu tiờn cho m?t yờu c?u khỏc quan tr?ng hon.
D. Ngu?i núi mu?n ngu?i nghe hi?u theo m?t hm ý no dú.
Cõu 6: Nh?n d?nh no du?i dõy núi dỳng nh?t v? vi?c Nguy?n Du vi?t Truy?n Ki?u?
A. Nguy?n Du vi?t hon ton d?a theo Kim Võn Ki?u truy?n c?a Thanh Tõm Ti Nhõn.
B. Nguy?n Du vi?t l?i d?a theo c?t truy?n Kim Võn Ki?u truy?n c?a Thanh Tõm Ti Nhõn.
C. Nguy?n Du sỏng tỏc trờn co s? c?t truy?n Kim Võn Ki?u truyện c?a Thanh Tõm Ti nhõn.
D. Nguy?n Du d?ch Kim Võn Ki?u truy?n c?a Thanh Tõm Ti Nhõn.
Cõu 7: Miờu t? trong van b?n thuy?t minh cú vai trũ l:
A. Lm cho d?i tu?ng thuy?t minh hi?n lờn c? th?, g?n gui, d? hi?u.
B. Lm cho d?i tu?ng thuy?t minh cú tớnh cỏch v cỏ tớnh riờng.
C. Lm cho bi van thuy?t minh giu tớnh lụ gớc v mu s?c tri?t lớ.
D. Lm cho bi van thuy?t minh giu s?c thỏi bi?u c?m.
Cõu 8 D?a vo dõu Nguy?n D? vi?t "Chuy?n ngu?i con gỏi Nam Xuong" ?
A. Bi tho "L?i bi vi?ng Vu Th?" c?a Lờ Thỏnh Tụng. B. Nh?ng cõu ca dao vi?t v? ngu?i ph? n? trong xó h?i phong ki?n.
C. Truy?n c? tớch V? chng Truong. D. Vố V? chng Truong.
phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Thế nào là cách dẫn trực tiếp? Cho ví dụ minh hoạ?
Câu 2: (2,5 điểm) Trình bày cảm nhận của em về chi tiết "cái bóng" trong văn bản "Chuyện người con gái Nam Xương" của Nguyễn Dữ?
Câu 3: (4.5 điểm) Giới thiệu về con trâu ở làng quê Việt Nam
Đáp án
Phần trắc nghiệm: ( 2điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm, sai không cho điểm
Câu12345678Đáp ánBDACDCAC
Phần tự luận: ( 8 điểm)
Câu 1: 1 điểm
Trả lời đúng khái niệm như sách giáo khoa cho 0,5 điểm
Lấy đúng ví dụ cho 0,25 điểm; chỉ ra được lời dẫn trực tiếêmtrong ví dụ cho 0,25 điểm
Câu 2: (2 điểm) Học sinh cần trình bày được những ý sau
Đây là chi tiết, hình ảnh giữ vai trò vô cùng quan trọng trong câu chuyện. Nó là chi tiết tạo nên cách thắt nút, mở nút hết sức bất ngờ cho câu chuyện. Nó liên quan tới những nhân vật chính trong câu chuyện (0,5 điểm)
Với Vũ Nương cái bóng là cách để nàng đõ dành con trong những ngày xa chồng (nói dối con với mục đích hoàn toàn tốt đẹp), cái bóng phần nào giúp nàng khuây nguôi nỗi nhớ chồng. đồng thời cũng vì cái bóng đó mà nàng phải mang tiếng là thất tiết và phải chết đầy oan khuất. (0,5 điểm)
Với bé Đản do còn ngây thơ nên cái bóng chỉ là người đàn ông xa lạ và bí ẩn mà chưa bao giờ bế Đản và cũng chưa nói với Đản một lời nào. (0,5 điểm)
Với Trương Sinh cái bóng là bằng chứng không thể chối cãi về tội hư hỏng của vợ nên đã dẫn tới sự ghen tuông mù quáng, mắng nhiếc, đánh đuổi Vũ Nương ra khỏi nhà khiến nàng phải tìm đến cái chết. Nhưng cũng chính cái bóng của mình mà Trương Sinh đã hiểu ra nỗi oan của vợ. (0,5 điểm)
=> Bao nhiêu nghi ngờ, oan ức của Vũ Nương và Trương Sinh đều được hoá giải nhờ cái bóng. Chính cách thắt nút và mở nút bằng chi tiết cái bóng đó đã làm cho cái chết của Vũ Nương thêm oan ức, giá trị tố cáo đối với xã hội phong kiến nam quyền đầy bất công với người phụ nữ càng thêm sâu sắc.. Vì thế không phải ngẫu nhiên khi văn bản được chuyển thể thành kịch đã lấy nhan đề là " Chiếc bóng oan khiên". (0,5 điêm)
Câu 3.(4,5 điểm)
A.M? bi: (0.25 d)
*Yêu cầu:
- Giới thiệu về con trâu ở làng quê Việt Nam
B.Thõn bi (4,0 d)
*Yêu cầu: Học sinh cần phải trình bày được những ý cơ bản sau:
- Nêu được định nghĩa ngắn gọn về con trâu: động vật sừng rộng, bộ guốc chẵn thuộc phân bộ nhai lại
- Nguồn gốc của con trâu: Trâu Việt Nam có nguồn gốc từ trâu rừng được con người thuần hoá đưa về nuôi và trở thành con vật nuôi có ích.
- Miêu tả được một số nét khái quát về con trâu:
Ngoại hình: Thân hình vạm vỡ, bụng to, sừng hình lưỡi liềm; toàn thân được bao phủ lớp lông màu đen hoặc xám bạc....
Đặc tính của trâu: là loại động vật rất dễ nuôi, hiền lành chăm chỉ lao động
->người bạn thân thiết của người nông dân từ bao đời nay; thức ăn chủ yếu của trâu là rơm và cỏ; trâu chịu nắng tốt nhưng chịu rét kém-> chuồng trại thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông.
- Đặc điểm sinh sản của trâu: mang thai khoảng hơn 1 năm thì đẻ, mỗi lần đẻ thường chỉ có một con gọi là nghé
- Sức kéo của trâu: Trâu là người bạn không thể thiếu trong đời sống của người nông dân đặc biệt là trong công việc làm đồng: kéo cày kéo bừa từ sáng tới tối không biết mệt; những lúc nông nhàn kéo xe vận chuyển hàng hoá....
- Vai trò giá trị của con trâu trong đời sống: Bên cạnh lấy sức kéo trâu còn mang lại nhiều lợi ích khác:
Cung cấp thịt, sữa, da...
Cung cấp phân bón cho cây trồng
- Từ cuộc sống con trâu đã đi vào văn thơ và là nhân vật chính trong một só lễ hội: đâm trâu ở Tây Nguyên, chọi trâu ở Đồ Sơn - Hải Phòng.....con trâu với tuổi thơ...
C. Kết bài: (0.25d )
*Yêu cầu: Nêu được cảm nghĩ về con trâu
Con trâu là con vật nuôi rất có ích đối với đời sống con người. nó gắn bó sớm hôm với người nông dân, với trẻ thơ Việt Nam.
Ngày nay các loại máy móc hiện đại đã được sử dụng rộng rãi nhưng con trâu vẫn mãi là một hình đẹp của bức tranh làng quê Việt Nam.
Phần I:trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1:
Thành ngữ nào sau đây khôngliên quan đến phương châm hội thoại về chất?
A. Nói nhăng nói cuội C. Ăn đơm nói đặt B. Khua môi múa mép D. Ăn không nói có
Câu 2:
Dựa vào đâu Nguyễn Dữ viết "Chuyện người con gái Nam Xương"?
A. Bài thơ "Lại viếng Vũ Thị" của Lê Thánh Tông. B. Những câu ca dao về người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
C. Truyện cổ tích "Vợ chàng Trương". D. Vè "Vợ chàng Trương".
Câu 3:ý nào giới thiệu không chính xác về tác phẩm "Hoàng Lê nhất thống chí"?
A. Là cuốn tiểu thuyết lịch sử viết bằng chữ Hán. B. Là sáng tác của dòng họ Ngô Thì ở làng Tả Thanh Oai, Hà Tây.
C. Dựng lại bối cảnh lịch sử Việt Nam đầy biến động trong khoảng 30 năm đầu thế kỷ XIX. D. Tác phẩm viết theo thể chí, có 17 hồi.
Câu 4 : Câu thơ "Mai cốt cách tuyết tinh thần" được Nguyễn Du viết nhằm mục đích gì?
A. Miêu tả vẻ đẹp của cây hoa mai và tuyết trắng. B. Gợi tả vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao, trong trắng của người thiếu nữ.
C. Nói lên cốt cách và tinh thần trong sáng của nhà thơ. D. Giới thiệu vẻ dẹp chung của những người phụ nữ trong xã hội cũ.
Câu 5:Thuật ngữ là những từ ngữ như thế nào?
A. Là những từ có tính biểu cảm. B. Là những từ biểu thị nghề nghiệp.
C. Là những từ chỉ các lĩnh vực chuyên môn nghề nghiệp.
D. Là những từ biểu thị khaí niệm khoa học công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ.
Câu 6:Phương án nào dưới đây nói không đúng vẻ đẹp của mùa xuân ở hai câu thơ:
" Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa."
A. Lộng lẫy,rực rỡ, tươi vui. B. Khoáng đạt và trong trẻo. C. Nhẹ nhàng và thanh khiết .D. Tinh khôi, khoáng đạt ,giàu sức sống.
Câu 7:Được sử dụng thích hợp trong văn bản tự sự yếu tố miêu tả chủ yếu có tác dụng gì?
A. Làm rõ đặc điểm của câu chuyện. B. Làm rõ mạch tình cảm, cảm xúc của câu chuyện.
C. Làm cho câu chuyện trở nên sinh động, gợi cảm, hấp dẫn. D. Làm cho câu chuyện thêm phần triết lí
Câu 8:Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là gì?
A.Là hình thức đối đáp và trò chuyện giữa hai hoặc nhiều người. B.Là tái hiện ý nghĩ cảm xúc và diễn biến tâm trạng của nhân vật.
C.Là nêu ý kiến,nhận xét,cùng những lí lẽ và dẫn chứng. D.Là lời của một người nào đó nói với chính mình hoặc nói với ai đó trong tưởng tượng.
Phần II.Tự luận
Câu 1: (1,5 điểm) a.Thế nào là cách dẫn trực tiếp ? Lấy ví dụ?
b.Hay tìm 6 từ Hán Việt theo mô hình x + trường (ví dụ : lâm trường)
Câu 2:(2 điểm) Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ sau:
"Vân xem trang trọng khác vòi,
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da."
(Chị em Thuý Kiều - Nguyễn Du)
Câu 3:(4,5điểm)Em hãy kể lại một giấc mơ, trong đó em được gặp lại người thân mà em vẫn hằng mong nhớ.
Phần I :Trắc nghiệm ( 2 điểm )
Câu12345678Đáp ánđúngBCCBDACB * Cho điểm :
Khoanh đúng mỗi câu cho 0,25 điểm
Khoanh sai hoặc khoanh nhiều đáp án cho 0 điểm .
Phần II:Tự luận (8 điểm)
Câu 1:(1,5 điểm)
a.Trả lời đúng khái niệm cách dẫn trực tiếp : cho 0,5 điểm, lấy đúng ví dụ cho 0,5 điểm
b.Tìm đủ 6 từ Hán Việt : cho 0,5 điểm
(thiếu 1->2 từ cho 0,25 điểm)
Câu 2:(2 điểm)
*Yêu cầu :
- Chỉ bằng 4 câu thơ Nguyễn Du đã giới thiệu được vẻ đẹp toàn diện của Thuý Vân bằng nghệ thuật tả người bậc thầy.
+ Hai chữ "trang trọng"trong câu thơ mở đầu đã khái quát được vẻ đẹp cao sang quý phái của Thuý Vân.
+ Những câu thơ tiếp theo miêu tả lần lượt từng nét đẹp cụ thể,Nguyễn Du đã chọn ra những cái đẹp nhất để so sánh vớihình ảnh Thuý Vân: trăng, hoa, mây tuyết, ngọc..Những hình ảnh được miêu tả thoe bút pháp ước lệ mà cụ thể đến từng chi tiết. Tác giả đã sử dụng hình ảnh ẩn dụ, nhân hoá rất tài tình:
" Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang
Hoa cười ngọc thốt đoan trang"
Biện pháp so sánh ,nhân hoá cũng được sử dụng rất hiệu quả:` Mây thua nước tóc ,tuyết nhường màu daằ
+Từ đó có thể hình dung ra một Thuý Vân với gương mặt đầy đặn tròn trịa , sáng đẹp như trăng rằm, lông mày sắc nét ,đậm như con ngài,mái tóc mềm mại óng ả hơn mây trời,làn da trắng hơn tuyết,miệng cười tươi thắm như hoa,giọng nói trong như ngọc
+ Vẻ đẹp của nàng thật kiều diễm ,sáng trong tất cả đều trọn vẹn, đều đạt tới mức yêu cầu cao nhất của xã hội về sắc đẹp.
+ Vẻ đẹp ấy tạo cho xung quanh một tình cảm trân trọng đáng yêu độ lượng,cảm hoá được thiên nhiên khiến `mây thua -tuyết nhường`. Bức chân dung ấy ngầm thông báo về một tính cách hiền dịu, một số phận bình lặng êm đềm.
=> Với từ ngữ chau chuốt ,hình ảnh ước lệ tượng trưng, giàu sức gọi tả được chát lọc qua tâm hồn mẫn cảm và tài năng điêu luyện,tác giả đã khắc hoạ Thuý Vănmang vẻ đẹp tươi trẻ, đoan trang, phúc hậu.Vẻ đẹp ấy dự báo một tâm hồn vô tư,một cuộc đời suôn sẻ.
Câu 3 : 4,5 điểm
1. Mở bài: 0,25 điểm
-Yêu cầu:Đưa dẫn sự kiện gặp được người thân trong giấc mơ và câu chuyện muốn kể.
2.Thân bài : (4 điểm)
*Yêu cầu: - Chủ yếu dùng phương thức biểu đạt tự sự, có kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm, độc thoại, khi cần thiết
- Thể hiện được một số nội dung :
+ Tả ngoại cảnh trong mơ.
+Em gặp ai- quan hệ như thế nào?
+Người đó bây giờ ở đâu ,làm gì?
+ Khi gặp lại hình áng,cử chỉ ,nét mặt,động tác ,lời nói như thế nào?
+ Nhớ lại những kỉ niệm gì với người thân?
+ Thái độ của em và người thân
- chọn,sắp xếp các sự việc,chi tiết theo một trình tự tự nhiên,hợp lí;tạo được tình huống truyện hấp dẫn,để nhân vật bộc lộ một cách tự nhiên lời nói, hành vi; từ đó làm sáng dần từng biến thái tâm lí, từng nét phẩm chất,tính cách của nhân vật,hướng tới làm toả sáng chủ đề tư tưởng của câu chuyện,khơi gợi nhận thức lành mạnh,trong sáng,tích cực ở người đọc.
3.Kết bài: 0,25 điểm
Bộc lộ ấn tượng sâu đậm nhất về truyện được kể.
Phần I: Trắc nghiệm (2điểm)
Câu 1: Từ "hoa, lá" trong hai câu thơ sau có phải là thuật ngữ không?
Hồn tôi là một vườn hoa lá
Rất đậm hương và rộn tiếng chim.
( Từ ấy - Tố Hữu)
A. Có B. Không
Câu 2: Dòng nào có chứa từ ngữ không phải là từ ngữ xưng hô trong hội thoại?
A. Ông, bà, bố, mẹ, chú, bác, dượng. B. Anh, chị, bạn, con người, chúng sinh.
C. Chúng ta, chúng tôi, chúng nó. D. Thầy, con, cháu, ngài, trẫm, khanh,ta
Câu 3: Có những cách miêu tả nội tâm nào?
A. Trực tiếp, gián tiếp. B. Trực tiếp, gián tiếp, đan xen giữa trực tiếp và gián tiếp.
C. Gián tiếp, đan xen giữa trực tiếp và gián tiếp. D. Trực tiếp, đan xen giữa trực tiếp và gián tiếp.
Câu 4: Truyện " Người con gái Nam Xương", "Truyện Kiều", "Truyện Lục Vân Tiên" thuộc loại truyện nào?
A. Truyện cổ dân gian B. Truyện trung đại C. Truyện hiện đại.
Câu 5: ý nào nói đúng nhất cốt lõi của phong cách Hồ Chí Minh được nêu trong bài viết "Phong cách hồ Chí Minh" của Lê Anh Trà?
A. Biết kết hợp hài hoà giữa bản sắc văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại.
B. Đời sống vật chất giản dị kết hợp hài hoà với đời sống tinh thần phong phú.
C. Có sự kế thừa vẻ đẹp trong cách sống của các vị hiền triết xưa.
D. Am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới.
Câu 6: Nhận định nào nói không đúng về nghệ thuật của Truyện Kiều?
A. Sử dụng ngôn ngữ dân tộc và thể thơ lục bát một cách điêu luyện. B. Trình bày diễn biến sự việc theo lối chương hồi.
C. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên tài tình. D. Nghệ thuật khắc hoạ tính cách và miêu tả tâm lí nhân vật sâu sắc.
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
a. Thế nào là lời dẫn trực tiếp?
b. Hãy viết một đoạn văn ngắn (dài từ 3 đến 5 câu) trong đó có sử dụng lời dẫn trực tiếp. Chỉ rõ lời dẫn trực tiếp sử dụng trong đoạn văn.
Câu 2: (2,5 điểm)
Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ sau:
"Buồn trông cửa bể chiều hôm,
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
(Trích "Truyện Kiều" - Nguyễn Du)
Câu 3: (4,0điểm)
Tượng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu12345678Dỏp ỏnDBBCAACBCho điểm:
- Khoanh đúng mỗi câu cho 0,25 điểm
- Khoanh sai hoặc khoanh nhiều đáp án cho 0 điểm
Phần II: Tự luận (9 điểm)
1/ Câu 1 (1,5 điểm)
Yêu cầu - Cho điểm:
- Trả lời đúng đủ khái niệm về lời dẫn trực tiếp cho 0,5 điểm.
- Viết đúng hình thức đoạn văn cho 0,25 điểm
- Đủ số câu theo yêu cầu cho 0,25 điểm
- Đoạn văn có sử dụng lời dẫn trực tiếp cho 0,25 điểm
- Chỉ ra được lời dẫn trực tiếp sử dụng trong đoạn văn cho 0,25 điểm
2/ Câu 2 (2,5 điểm)
Yêu cầu
Cảm nhận được:
- Đây là khúc đoạn diễn tả tâm trạng buồn hiện lên qua ánh mắt nhìn của nàng Kiều , trong cảnh "Cửa bể chiều hôm" "trước lầu Ngưng Bích".
- Với ngòi bút miêu tả tâm lí tài hoa, Nguyễn Du đã khắc hoạ rõ nét từng biến thái tâm trạng, từng sắc vẻ buồn riêng của nàng Kiều: Từ cảm nhận rợn ngợp, đơn côi (Buồn trông. xa xa) đến cảm nhận về cuộc đời trôi nổi, vật vờ, vô định (Buồn trông.về đâu) đến cảm nhận về thân phận tàn tạ, héo hon (Buồn trông.xanh xanh) rồi đến cảm nhận về sự lo âu, kinh sợ, hãi hùng (Buồn trông.ghế ngồi). Các biện pháp điệp kiểu câu, điệp từ, từ láy cùng các câu hỏi tu từ đã góp gió làm xô dậy những cơn sóng lòng ở nàng Kiều.
- Đoạn truyện thơ không chỉ cho ta thấy một ngòi bút nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế, tài hoa mà còn cho ta thấy một tấm lòng rộng mở, luôn biết trân trọng đồng cảm, chia sẻ với những con người bị sa vào cảnh ngộ bất hạnh - tấm lòng đại thi hào Nguyễn Du.
Câu 3 (4,0 điểm)
1/ Mở bài: 0,25 điểm
Yêu cầu: Giới thiệu chung về nhân vật, sự việc
2/ Thân bài (3,5điểm)
Yêu cầu:
Chủ yếu dùng phương thức tự sự có kết hợp với sử các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận khi cần thiết.
Thể hiện đúng theo yêu cầu đề bài về nội dung và hình thức
Chọn, sắp xếp các sự việc, chi tiết theo một trình tự tự nhiên, hợp lí; tạo được tình huống truyện hấp dẫn để nhân vật bộc lộ một cách tự nhiên lời nói , hành vi để từ đó làm sáng dần từng biến thái tâm lí, từng nét phẩm chất, tính cách của nhân vật, hướng tới làm toả sáng chủ đề tư tưởng của câu chuyện, khơi gợi nhận thức lành mạnh, tẻong sáng tích cực ở người đọc.
3/ Kết bài : 0,25 điểm
Yêu cầu:
Bộc lộ ấn tượng sâu đậm nhất về chuyện được kể
I.Phần trắc nghiệm (8 câu, mỗi câu đúng được 0,25 điểm).
Khoanh tròn vào chữ cái đầu lựa chọn mà em cho là đúng nhất
Cõu 1: Cõu "Trõu l m?t loi thỳ nuụi ? nh" v "ẫn l l m?t loi chim bi?t bay" l nh?ng cõu sai. Vỡ sao?
A. Vỡ khụng cú n?i dung C. Vỡ thi?u n?i dung
B. Vỡ th?a n?i dung D. Vỡ khụng dỳng s? th?t.
Câu 2.Trong giao tiếp, nói lạc đề là vi phạm phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về chất. B. Phương châm về lượng.
C. Phương châm quan hệ. D. Phương châm cách thức.
Câu 3. Bút pháp nghệ thuật chính nào dược Nguyễn Du dùng để miêu tả chị em Thuý Kiều trong đoạn trích " Chị em Thuý Kiều"?
A. Bút pháp ước lệ . C. Bút pháp lãng mạn. B. Bút pháp tả thực D. Bút pháp nói quá.
Câu 4. Nhân vật chính trong Chuyện người con gái Nam Xương là ai?
A. Vũ Thị Thiết C. Linh Phi B. Trương Sinh C. Bé Đản
Câu 5. Tên tác phẩm " Hoàng Lê nhất thống chí" có nghĩa là:
A. Vua Lê thống nhất đất nước. C. ý chí thống nhất củavua Lê.
B. Ghi chép việc vua Lê thống nhất. C. ý chí trước sau như một của nhà Lê.
Câu 6. Hai cõu tho sau miờu t? v? d?p no c?a nhõn v?t Thỳy Ki?u?
Ln thu th?y nột xuõn son,
Hoa ghen thua th?m li?u h?n kộm xanh.
A. Guong m?t C. M?t v lụng my B. Lụng my D. Tinh th?n
Câu 7. Xác định ý kiến nào sau đây đúng nhất về văn bản tự sự?
A. ở văn bản tự sự, người viết, (người kể) hay nhân vật, khi cần nên bộc lộ suy nghĩ, lập luận của mình về bất cứ vấn đề gì.
B. ở văn bản tự sự, người viết, (người kể) hay nhân vật, khi cần nên bộc lộ suy nghĩ, lập luận của mình về vấn đề nào đó, để câu chuyện thêm phần triết lí.
Câu 8. Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự có tác dụng gì?
A. Làm rõ đặc điểm của câu chuyện.
B. Làm rõ mạch tình cảm, cảm xúc của câu chuyện.
C. Làm cho câu chuyện trở nên sinh động, gợi cảm, hấp dẫn.
II. PH?N T? LU?N (8 di?m):
Câu 1: (1 điểm). Thế nào là thuật ngữ? Lấy ví dụ hai thuật ngữ dùng trong văn học?TP, bố cục
Câu 2: (2 điểm). Chi tiết cái bóng trong tác phẩm nào? Của ai? Hãy phân tích ý nghĩa của chi tiết đó?
Câu 3. (5 điểm). Em hãy kể lại cuộc gặp gỡ và trò chuyện với nhân vật Thuý Kiều qua đoạn trích " Kiều ở lầu Ngưng Bích" của Nguyễn Du.
*Đáp án - Biểu điểm:
I.Phần trắc nghiệm: (2 điểm).
Câu hỏi12345678Đáp ánBCAABCBCII. Tự luận: (8 điểm).
Cõu 1: (1đ)
- Học sinh trả lời đúng khái niệm thuật ngữ. ( 0,5đ).
- Hai vớ d? v? thu?t ng? dựng trong van h?c: (0,5đ). Tác ph?m, b? c?c.(HS cú th? l?y m?t s? thu?t ng? khỏc). Dỳng 1 thu?t ng? du?c 0,25d.
Câu 2: (2 đ).
- Chi tiết cái bóng trong tác phẩm "Chuyện người con gái Nam Xương" Của tác giả Nguyễn Dữ. (0,5 đ).
- Phân tích ý nghĩa: Học sinh cần nêu được các ý sau:
+ Chi tiết cái bóng tạo nên cách thắt nút, mở nút hết sức bất ngờ, hấp dẫn. (0,25đ)
+ Cái bóng là biệu hiện của tình yêu thương, lòng chung thuỷ, trở thành nguyên nhân trực tiếp của nỗi oan khuất, cái chết bi thảm của nhân vật. (0,25đ)
+ Cái bóng giải oan cho Vũ Nương, làm nên sự hối hận của chàng Trương. (0,25đ)
+ Cái bóng làm cho cái chết của Vũ Nương thêm bi kịch và tố cáo xã hội phong kiến nam quyền bất công với người phụ nữ thêm phần sâu sắc. (0,25đ)
+ Qua cái bóng, tác giả muốn nói trong xã hội phong kiến thân phận người phụ nữ mong manh và rẻ rúm chẳng khác nào cái bóng trên tường. (0,5đ)
Câu 3: (5 điểm).
Mở bài: (0,5 điểm).
* Yêu cầu: Giới thiệu nhân vật, sự việc cần kể (cuộc gặp gỡ và trò chuyện với nhân vật Thuý Kiều qua đoạn trích " Kiều ở lầu Ngưng Bích" của Nguyễn Du).
b. Thân bài: (4 điểm).
* Yêu cầu: Kể lại cuộc gặp gỡ và trò chuyện với nhân vật Thuý Kiều cần đảm bảo các ý sau:
- Giới thiệu lí do, hoàn cảnh gặp gỡ với nhân vật Thuý Kiều.
- Kể lại nội dung câu chuyện: Trò chuyện với nhân vật Thuý Kiều. ( nội dung cuộc trò chuyện nên chọn chủ đề thích hợp như: Cuộc sống của Thuý Kiều của người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa và nay. Hoặc chia sẻ, cảm thông với nỗi đau buồn, bất hạnh của Kiều...).
- Kể lại sự việc chia tay với nhân vật Thuý Kiều.
* c. Kết bài: (0,5 điểm).
* Yêu cầu: Nêu ấn tượng, suy nghĩ của bản thân sau cuộc gặp gỡ đó.
PhầnI:Trắc nghiệm(2điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng :
Câu1:Được sử dụng thích hợp trong văn bản tự sự, yếu tố miêu tả chủ yếu có tác dụng gì ?
A.Làm rõ đặc điểm của câu chuyện. B.Làm rõ mạch tình cảm, cảm xúc của câu chuyện.
C.Làm câu chuyện trở nên sinh động gợi cảm hấp dẫn. D.Làm câu chuyện thêm phần triết lí.
Câu2: Truyện Lục Vân Tiên của tác giảnào?
A.Nguyễn Dữ. B.Nguyễn Du . C.Ngô Gia Văn Phái. D. Nguyễn Đình Chiểu.
Câu3:Trong Truyện Kiều, Nguyễn Du đã miêu tả nhân vật bằng bút pháp ước lệ nhằm mục đích gì?
A.Chế diễu, châm biếm nhân vật.
B.Khắc họa sinh động tính cách nhân vật.
C.Nhân vật hiện lên cụ thể sinh động.
D.Lí tưởng hóa nhân vật.
Câu4:Thông thường người ta dùng tên riêng làm từ ngữ xưng hô trong trường hợp nào?
A.Khi giao tiếp với người hơn tuổi.
B.Khi giao tiếp với người có địa vị xã hội cao hơn.
C.Khi giao tiếp với người ít tuổi hơn.
D.Khi giao tiếp với bạn bè ngang tuổi.
Câu5:Trong câu "Gần xa nô nức yến anh"(Truyện Kiều) có sử dụng phép tu từ từ vựng nào?
A.Hoán dụ B.ẩn dụ. C.Nhân hóa. D.Chơi chữ.
Câu6:Khi miêu tả vẻ đẹp của Thúy Kiều, Nguyễn Du đã sử dụng thủ pháp "Vẽ mây nẩy trăng"đúng hay sai?
A.Đúng. B.Sai.
Câu7: Tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ được viết vào thế kỉ nào?
A. XV. B.XVI. C.XVII D.XVIII.
Câu8: Câu thơ Tấm son gột rửa bao giờ cho phai trong Truyện Kiều Nguyễn Du đã sử dụng ngôn ngữ gì?
A.Đối thoại B.Độc thoại. C.Độc thoại nội tâm.
Phần II: Tự luận(8điểm):
Câu1.(1đ)Hãy cho biết hai phương thức phát triển nghĩa chủ yếu của từ ngữ?Nêu ví dụ có phân tích minh họa.
Câu2:(2,5d) a-Giải thích nhan đề Hoàng Lê nhất thống chí và nhan đề Đoạn trường tân thanh?
b- Kể lại các chi tiết kì ảo trong Chuyện người con gái Nam Xương của nguyễn Dữ?Nêu ý nghĩa của các chi tiết kì ảo đó?
Câu3;(4,5đ)
Em hãy kể lại một kỉ niệm sâu sắc của em với bạn bè mà em không thể nào quên.
Phần I: Trắc nghiệm:2 điểm,mỗi câu đúng cho 0,25điểm
Câu1 Câu2 Câu3 Câu4 Câu5 Câu6 Câu7 Câu8 C D D D B A B C
PhầnII:Tự luận:
Câu1:1điểm : Hai phương thức phát triển nghĩa chủ yếu của từ ngữ là:
Phương thức ẩn dụ :0,25đ
Phương thức hoán dụ: 0,25đ
Lấyví dụ mỗi phương thức,chỉ rõ đó là phương thức gì: mỗi ví dụ đúng,đủ cho 0,25đ
Câu2 :2,5điểm :
_ý1: -Nhan đề Hoàng Lê nhất thống chí : Ghi chép về sự thống nhất của vương triều nhà Lê (0,25đ)
- Nhan đề Đoạn trường tân thanh: Tiếng nói mới về nỗi đau nghe đứt từng khúc ruột.(0, 25đ)
-ý 2: -Các chi tiết kì ảo : (mỗi chi tiết 0,25đ)
+Phan Lang nằm mộng nên thả con rùa mai xanh xuống biển .Chết đuối xuống biển Phan Lang được Linh Phi đền ơn cứu sống đưa về sống ở động tiên .
+ Vũ Nương không chết mà được các tiên nữ cứu sống đưa về động tiên , ở đó nàng gặp Phan Lang.
+Linh Phi sai sứ giả xích hỗn rẽ nước đưa Phan Lang trở về dương thế.
+ Vũ Nương hiện về trên mặt sông thoắt ẩn thoắt hiện rồi bóng nàng loang loáng mờ nhạt dần rồi biến mất.
-ý nghĩa (mỗi ý 0,25đ)
+Làm câu chuyện lôi cuốn hấp dẫn
+Hoàn thiện những nét đẹp vốn có của Vũ Nương
+Làm câu chuyện có kết thúc phần nào có hậu :người bị oan được minh oan
+ Nhưng không làm giảm tính bi kịch của tác phẩm vì kết thúc tác phẩm vẫn là một Vũ Nương không được trở về dương thế đoàn tụ với gia đình ,một máI ấm gia đình tan vỡ.
Câu3 :4,5điểm :
1-Mở bài: Dẫn dắt giới thiệu kỉ niệm sâu sắc với bạn bè. (0,25đ)
2-Thân bài (4đ)
-Người viết tự chọn một kỉ niệm sâu sắc vui hoặc buồn của mình với bạn bè nhưng phảI mang ý nghĩa tích cực ,có tác động giáo dục đối với bạn bè , với mọi người.
- Truyện cần tạo được tình huống và cốt truyện hấp dẫn ,được trình bày diễn biến và được kết thúc một cách tự nhiên. Nhân vật thể hiện được những hành vi, cử chỉ,điều bộ ,tâm lý phù hợp với tình huống truyện và thực sự trở thành linh hồn của truyện.
- Người viết chủ yếu dùng phương thức tự sự, có kết hợp yếu tố miêu tả ,biểu cảm để diễn tả làm tăng sức truyền cảm, hấp dẫn làm tăng chủ đề tư tưởng của truyện.
3-Kết luận : Bộc lộ ấn tượng sâu đậm nhất về kỉ niệm , thậm chí rút ra bài học từ câu chuyện đó.. (0,25đ)
Chú ý ;Thân bài chỉ cho điểm từ 2điểm trở lên khi biết sử dụng kết hợp yếu tố miêu tả , miêu tảnội tâm ,đối thoại.
Phần I: Trắc nghiệm(2 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Khi giao tiếp, người tham gia nói không đúng đề tài giao tiếp, họ đã vi phạm phương châm hội thoại nào?.
A. Phương châm về lượng. B. Phương châm về chất
C. Cả hai phương châm nói ở A,B. D. Phương châm quan hệ.
Câu 2:Đặc điểm nào không thuộc về thuật ngữ?
A. Biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ. B. Tính biểu cảm cao.
C. Tính chính xác cao. D. Tính hệ thống, tính quốc tế.
Câu 3: Vì sao phải đặt vấn đề bảo vệ quyền được sống còn, được bảo vệ và phát triển của trẻ em?
A. Vì trẻ em hôm nay thế giới ngày mai. C. Vì trẻ em trong trắng dễ bị tổn thương và còn phụ thuộc.
B. Vì trẻ em ham hiểu biết, ham hoạt động và đầy ước vọng. D. Vì trẻ em cần được chơi, cần học tập và lao động.
Câu 4: Truyện Người con gái Nam Xương có nguồn gốc từ đâu?.
A. Thần thoại B. Truyền thuyết C. Cổ tích. D. Ngụ ngôn.
Câu 5: Phẩm chất nào không phải của Vũ Nương?.
A. Thuỷ chung B. Hiếu thảo. C. Đa tình D. Vị tha.
Câu 6: Nhận xét nào đúng và đủ về giá trị nội dung của Truyện Kiều?.
A. Giá trị nhân đạo sâu sắc. B. Giá trị hiện thực lớn lao.
C. Giá trị hiện thực và nhân đạo. D. Giá trị hiện thực và yêu thương con người.
Câu 7: Muốn thuyết minh tốt người viết cần tránh điều gì?.
A. Nghiên cứu tìm hiểu kỹ sự vật B. Nắm được bản chất đặc trưng của sự vật.
C. Trình bày các biểu hiện không tiêu biểu D. Nắm chắc các phương pháp thuyết minh .
Câu 8: Câu thơ nào dưới đây không có yếu tố miêu tả?.
A. Cỏ non xanh tận chân trời B. Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
C. Thanh minh trong tiết tháng ba D. Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.
Phần II: Tự luận. (8 điểm)
Câu 1: Tiếng Việt.(1 điểm)
Thế nào là dẫn trực tiếp? Lấy ví dụ minh hoạ?
Thế nào là dẫn gián tiếp? Lấy ví dụ minh hoạ?
Câu 2: (2,5 điểm) Viết một đoạn văn khoảng 20 dòng cảm nhận về vai trò của hình ảnh cái bóng trong tác phẩm " Người con gái Nam Xương" của Nguyễn Dữ.
Câu 3 : Tập làm văn (4,5 điểm) Giới thiệu về một mùa trong năm mà em cho là đẹp nhất.
Ph?n I - Tr?c nghi?m khách quan:
Bi 1) 2 di?m:
Khoanh tròn vo ch? cái tru?c câu tr? l?i dúng:
Câu 1: Miêu tả vẻ đẹp Thuý Vân, Nguyễn Du viết: Hoa cười ngọc thốt đoan trang. Từ " hoa" được sử dụng theo phép tu từ nào?
A. So sánh B. Hoán dụ C. Nhân hoá D. ẩn dụ
Câu 2: Ngôn ngữ nhân vật được sử dụng trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích là:
A. Đối thoại B. Đối thoại kết hợp độc thoại C. Độc thoại D. Cả A, B và C
Câu 3: Hoàng Lê nhất thống chí là tác phẩm thuộc thể laọi:
A. Tiếu thuyết lịch sử B. Truyện truyền kì C. Truyện thơ Nôm D. Tuỳ bút
Câu 4: Hãy lựa chọn thái độ, tình cảm phù hợp khi đọc đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích?
A. Kính trọng, cảm phục B. Thiết tha, sâu lắng C. Xót xa, buồn tủi D. Khách quan, tỉnh táo
Câu 5: TuyệnKiều, TruyệnLục Vân Tiên được viết theo thể thơ nào?
A. Lục bát B. Song thất lục bát C. Ngũ ngôn D Thất ngôn
Câu 6: Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì?
A. Thể hiện tình cảm, thái độ người viết B. Làm đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, rõ ràng hơn
C. Làm tăng tính khách quan cho bài văn thuyết minh D. Làm nổi bật đặc điểm của đối tượng và gây hứng thú cho người đọc
Câu 7: Thành ngữ:Lúng búng như ngậm hột thị có liên quan đến phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về chất B. Phương châm quan hệ C. Phương châm lịch sự D. Phương châm cách thức
Câu 8: Cụm từ Kinh tế tri thức xuất hiện dựa theo cách phát triển nào của từ vựng Tiếng Việt?
A. Mượn từ của tiếng nước ngoài B. Tạo từ ngữ mới
C. Phát triển nghĩa của từ theo phương thức ẩn dụ D. Phát triển nghĩa của từ theo phương thức hoán dụ.
Ph?n II. T? lu?n
Bi 2 : (1di?m) Hãy chuyển lời nói trực tiếp của Vũ Nương trong đoạn trích sau thành lời dẫn gián tiếp?
Vũ Nương nhân đó cũng đưa gửi một chiếc hoa vàng mà dặn:
- Nhờ nói hộ với chàng Trương, nếu còn nhớ chút tình xưa nghĩa cũ, xin lập một đàn giải oan ở bến sông, đốt cây đèn thần chiếu xuóng nước, tôi sẽ trở về.
Bi 3 : (2 di?m) Cảm nhận của em về nét đặc sắc nghệ thuật của hai câu thơ sau:
Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
Bi 4 : (5 di?m) Sử dụng các biện pháp nghệ thuật thích hợp để thuyết minh về nón lá Việt Nam
PH?N I: Tr?c nghi?m khách quan:( 2 di?m)
Bi 1:
Câu 1: Ch?n ý B Câu 2: Ch?n ý D Câu 3: Ch?n ý A Câu 4: Ch?n ý C
Câu 5: Ch?n ý A Câu 6: Ch?n ý D Câu 7 : Ch?n ý C Câu 8: Ch?n ý B
Tr? l?i dúng m?i câu cho 0,25 di?m.
PH?N II: T? lu?n ( 8 di?m)
Bi 2:
Chuyển đúng cho 1 điểm: Vũ Nương nhân đó cũng đưa gửi một chiếc hoa vàng và dặn Phan Lang nhờ nói hộ với chàng Trương rằng ...
Bi 3: Yêu cầu: Bài làm phải chỉ ra và phân tích được giá trị nghệ thuật đặc sắc của hai câu thơ
Nghệ thuật miêu tả, nghệ thuật sử dụng từ ngữ...( cho 1 điểm)
Hai câu thơ tạo nên một bức hoạ tuyệt đẹp về mùa xuân: mới mẻ, tinh khôi, giàu sức sống( cỏ non), khoáng đạt,trong trẻo( xanh tận chân trời), nhẹ nhàng, thanh khiết( trắng điểm một vài bông hoa) ( cho 1 điểm)
Bài 4 (5 điểm)
Mở bài: (0,25 điểm)
Giới thiệu được đối tượng thuyết minh: chiếc nón lá Việt Nam.
b. Thân bài:(4,5 điểm)
- Thuyết minh về nguồn gốc của nón lá: từ rất xa xưa, để phục vụ nhu cầu che nắng che mưa của con người( 0,5 điểm)
- Thuyết minh về các loại nón: nón dấu của binh lính trong quân đội xưa, nón qoai thao của vùng quan họ Bắc Ninh, nón chóp - loại nón thông dụng hiện nay( 1 điểm)
- Thuyết minh về hình dạng cấu tạo và cách làm nón chóp (1,5 điểm)
+ Hình dạng: hình chóp
+ Cấu tạo: các vành nan và lá cọ để lợp, nhôi nón và quai nón
+ Cách làm:
- Thuyết minh về vai trò của nón lá:( 1,5 điểm)
+ Là vật che nắng che mưa rất thích hợp với vùng đất nắng lắm, mưa nhiều
+ Là trang phục tôn vinh vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam
+ Món quà hữu nghị khi bạn bè quốc tế đến thăm Việt Nam
+ Làm phục trang trong các buổi biểu diễn sân khấu hoặc lễ hội văn hoá dân gian
+ Là đè tài trong tác phẩm thi ca
Kết bài:( 0,25 điểm)
Khẳng định vị trí của chiếc nón trong đời sống hiện đại
* Bài làm cần vận dụng được các hình thức nghệ thuật như kể chuyện theo lối tự thuật kết hợp với miêu tả, nghệ thuật nhân hoá...
Phần I : Trắc nghiệm (2,0điểm)
Khoanh tròn chữ cái in hoa đầu dòng phương án trả lời đúng?
Câu 1 : Câu 1: Trong các câu tục ngữ, thành ngữ sau, câu nào có ý nghĩa khuyên nhủ mọi người tuân thủ phương châm về chất khi nói năng?
A.Nói có sách, mách có chứng. B. Nói một tấc lên trời. C.Ăn ốc nói mò . D.Nói nhăng, nói cuội.
Câu 2: Từ "bạc" trong câu thơ "Đừng xanh như lá bạc như vôi" (Hồ Xuân Hương) có phải là thuật ngữ không?
A.Có B. Không
Câu 3: Qua tiếng đàn của Kiều được Nguyễn Du miêu tả trong đoạn trích "Chị em Thuý Kiều",em hiểu thêm điều gì về nhân vật Thuý Kiều?
A.Là người đa sầu đa cảm B.Là người luôn vui vẻ tươi tắn.
C.Là người gắn bó với gia đình D.Là người có tình yêu chung thuỷ
Câu 4: Mỗi văn bản thuyết minh chỉ nên dùng một phương pháp thích hợp nhất. Điều đó đúng hay sai
A.Đúng . B.Sai .
Câu 5 Trong văn bản tự sự có thể sử dụng các yếu tố của văn bản khác như : miêu tả,biểu cảm,nghị luận hay không ?
A.Có thể B.Không thể.
Câu 6: Nhận xét sau nói về tác phẩm nào?
Tác phẩm này là một áng "thiên cổ kì bút"
A. Truyện Kiều B. Chuyện người con gái Nam Xương C Truyện Lục Vân Tiên. D. Hoàng Lê nhất thống chí
Câu 7 Vă
Hãy chọn và ghi chỉ một chữ cái đứng trước kết quả đúng vào bài làm của em.
Câu 1. Nói đến “phong cách Hồ Chí Minh” tức là nói đến
A. cái riêng của Hồ Chí Minh B. cái chung của Hồ Chí Minh
C. vốn sống của Hồ Chí Minh D. tâm hồn và lối sống của Hồ Chí Minh
Câu 2. Trong giao tiếp, nói lạc đề là vi phạm phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về lượng B. Phương châm về chất C. Phương châm quan hệ D. Phương châm cách thức
Câu 3. Nói giảm nói tránh là phép tu từ liên quan đến phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về lượng B. Phương châm quan hệ C. Phương châm về chất D. Phương châm lịch sự
Câu 4. Miêu tả trong văn bản thuyết minh có vai trò gì?
A. Làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ hiểu B. Làm cho đối tượng thuyết minh có tính cách và cá tính riêng
C. Làm cho bài văn thuyết minh giàu sức biểu cảm D. Làm cho bài văn thuyết minh giàu tính lô-gic và màu sắc triết lí
Câu 5. Ý nào nói đúng nhất điểm cốt lõi của phong cách Hồ Chí Minh được nêu trong văn bản Phong cách Hồ Chí Minh?
A. Biết kết hợp hài hoà giữa bản sắc văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại
B. Đời sống vật chất giản dị kết hợp hài hoà với đời sống tinh thần phong phú
C. Có sự kế thừa vẻ đẹp trong cách sống của các vị hiền triết xưa
D. Am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân trên thế giới
Câu 6 : Em đã học tất cả bao nhiêu phương châm hội thoại ?
A. 2 B3 C.4 D. 5
Câu 7 : Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa, là :
A. Phương châm về lượng. B. Phương châm về chất. C. Phương châm lịch sự .D. Phương châm quan hệ.
Câu 8: Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là:
A. Miêu tả cảnh vật nét mặt, cử chỉ, trang phục.
B. Miêu tả ngoại hình, cử chỉ và ngôn ngữ đối thoại.
C. Tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm trạng của nhân vật.
D. Miêu tả giàu chất tạo hình.
PHẦN II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về chi tiết sau:
...Vũ Nương ngồi trên một chiếc kiệu hoa đứng ở giữa dòng, theo sau có đến năm mươi chiếc xe cờ tán, võng lọng, rực rỡ đầy sông, lúc ẩn, lúc hiện.
...Rồi trong chốc lát, bóng nàng loang loáng mờ nhạt dần mà biến đi mất.
(Nguyễn Dữ, Chuyện người con gái Nam Xương, Ngữ văn 9, tập 2, NXB GD 2005, trang 48)
Câu 2 (6 điểm)
Thuyết minh về cây lúa Việt Nam
Phần I: Trắc nghiệm( 2,0 điểm): Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Điểm chung giữa các văn bản Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh và Hoàng Lê nhất thống chí với Chuyện người con gái Nam Xương là gì?
A. Đều cùng viết theo một thể loại.
B. Đều đề cập đến hiện thực của những thời kì lịch sử nhất định với chế độ phong kiến khủng hoảng, thối nát, suy tàn.
C. Đều chứa đựng những yếu tố li kì, không có thực.
D. Đều sáng tạo trên cơ sở cốt truyện đã có sẵn.
Câu 2: Câu thành ngữ "Tràng giang đại hải" có liên quan đến phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về lượng B. Phương châm về chất C. Phương châm quan h D. Phương châm cách thức.
Câu 3: Văn chương của Nguyễn Du thể hiện rõ nhất điều gì?
A. Giàu lòng yêu thương B. Đấu tranh mạnh mẽ
C. Hiện thực huyền ảo D. Tinh thần lãng mạn.
Câu 4: Yêu cầu nào sau đây không cần phải đảm bảo đối với một văn bản tóm tắt?
A. Ngắn gọn B. Nêu được các sự việc tiêu biểu C. Nêu được chi tiết các sự việc tiêu biểu D. Nêu được nhân vật chinh
Cõu 5: Khi núi "Ti?n b?c ch? l ti?n b?c", ngu?i núi khụng tuõn th? phuong chõm h?i tho?i vỡ lớ do gỡ?
A. Vụ ý, v?ng v? trong giao ti?p.
B. Ngu?i núi uu tiờn cho m?t phuong chõm h?i tho?i khỏc quan tr?ng hon.
C. Ngu?i núi uu tiờn cho m?t yờu c?u khỏc quan tr?ng hon.
D. Ngu?i núi mu?n ngu?i nghe hi?u theo m?t hm ý no dú.
Cõu 6: Nh?n d?nh no du?i dõy núi dỳng nh?t v? vi?c Nguy?n Du vi?t Truy?n Ki?u?
A. Nguy?n Du vi?t hon ton d?a theo Kim Võn Ki?u truy?n c?a Thanh Tõm Ti Nhõn.
B. Nguy?n Du vi?t l?i d?a theo c?t truy?n Kim Võn Ki?u truy?n c?a Thanh Tõm Ti Nhõn.
C. Nguy?n Du sỏng tỏc trờn co s? c?t truy?n Kim Võn Ki?u truyện c?a Thanh Tõm Ti nhõn.
D. Nguy?n Du d?ch Kim Võn Ki?u truy?n c?a Thanh Tõm Ti Nhõn.
Cõu 7: Miờu t? trong van b?n thuy?t minh cú vai trũ l:
A. Lm cho d?i tu?ng thuy?t minh hi?n lờn c? th?, g?n gui, d? hi?u.
B. Lm cho d?i tu?ng thuy?t minh cú tớnh cỏch v cỏ tớnh riờng.
C. Lm cho bi van thuy?t minh giu tớnh lụ gớc v mu s?c tri?t lớ.
D. Lm cho bi van thuy?t minh giu s?c thỏi bi?u c?m.
Cõu 8 D?a vo dõu Nguy?n D? vi?t "Chuy?n ngu?i con gỏi Nam Xuong" ?
A. Bi tho "L?i bi vi?ng Vu Th?" c?a Lờ Thỏnh Tụng. B. Nh?ng cõu ca dao vi?t v? ngu?i ph? n? trong xó h?i phong ki?n.
C. Truy?n c? tớch V? chng Truong. D. Vố V? chng Truong.
phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Thế nào là cách dẫn trực tiếp? Cho ví dụ minh hoạ?
Câu 2: (2,5 điểm) Trình bày cảm nhận của em về chi tiết "cái bóng" trong văn bản "Chuyện người con gái Nam Xương" của Nguyễn Dữ?
Câu 3: (4.5 điểm) Giới thiệu về con trâu ở làng quê Việt Nam
Đáp án
Phần trắc nghiệm: ( 2điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm, sai không cho điểm
Câu12345678Đáp ánBDACDCAC
Phần tự luận: ( 8 điểm)
Câu 1: 1 điểm
Trả lời đúng khái niệm như sách giáo khoa cho 0,5 điểm
Lấy đúng ví dụ cho 0,25 điểm; chỉ ra được lời dẫn trực tiếêmtrong ví dụ cho 0,25 điểm
Câu 2: (2 điểm) Học sinh cần trình bày được những ý sau
Đây là chi tiết, hình ảnh giữ vai trò vô cùng quan trọng trong câu chuyện. Nó là chi tiết tạo nên cách thắt nút, mở nút hết sức bất ngờ cho câu chuyện. Nó liên quan tới những nhân vật chính trong câu chuyện (0,5 điểm)
Với Vũ Nương cái bóng là cách để nàng đõ dành con trong những ngày xa chồng (nói dối con với mục đích hoàn toàn tốt đẹp), cái bóng phần nào giúp nàng khuây nguôi nỗi nhớ chồng. đồng thời cũng vì cái bóng đó mà nàng phải mang tiếng là thất tiết và phải chết đầy oan khuất. (0,5 điểm)
Với bé Đản do còn ngây thơ nên cái bóng chỉ là người đàn ông xa lạ và bí ẩn mà chưa bao giờ bế Đản và cũng chưa nói với Đản một lời nào. (0,5 điểm)
Với Trương Sinh cái bóng là bằng chứng không thể chối cãi về tội hư hỏng của vợ nên đã dẫn tới sự ghen tuông mù quáng, mắng nhiếc, đánh đuổi Vũ Nương ra khỏi nhà khiến nàng phải tìm đến cái chết. Nhưng cũng chính cái bóng của mình mà Trương Sinh đã hiểu ra nỗi oan của vợ. (0,5 điểm)
=> Bao nhiêu nghi ngờ, oan ức của Vũ Nương và Trương Sinh đều được hoá giải nhờ cái bóng. Chính cách thắt nút và mở nút bằng chi tiết cái bóng đó đã làm cho cái chết của Vũ Nương thêm oan ức, giá trị tố cáo đối với xã hội phong kiến nam quyền đầy bất công với người phụ nữ càng thêm sâu sắc.. Vì thế không phải ngẫu nhiên khi văn bản được chuyển thể thành kịch đã lấy nhan đề là " Chiếc bóng oan khiên". (0,5 điêm)
Câu 3.(4,5 điểm)
A.M? bi: (0.25 d)
*Yêu cầu:
- Giới thiệu về con trâu ở làng quê Việt Nam
B.Thõn bi (4,0 d)
*Yêu cầu: Học sinh cần phải trình bày được những ý cơ bản sau:
- Nêu được định nghĩa ngắn gọn về con trâu: động vật sừng rộng, bộ guốc chẵn thuộc phân bộ nhai lại
- Nguồn gốc của con trâu: Trâu Việt Nam có nguồn gốc từ trâu rừng được con người thuần hoá đưa về nuôi và trở thành con vật nuôi có ích.
- Miêu tả được một số nét khái quát về con trâu:
Ngoại hình: Thân hình vạm vỡ, bụng to, sừng hình lưỡi liềm; toàn thân được bao phủ lớp lông màu đen hoặc xám bạc....
Đặc tính của trâu: là loại động vật rất dễ nuôi, hiền lành chăm chỉ lao động
->người bạn thân thiết của người nông dân từ bao đời nay; thức ăn chủ yếu của trâu là rơm và cỏ; trâu chịu nắng tốt nhưng chịu rét kém-> chuồng trại thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông.
- Đặc điểm sinh sản của trâu: mang thai khoảng hơn 1 năm thì đẻ, mỗi lần đẻ thường chỉ có một con gọi là nghé
- Sức kéo của trâu: Trâu là người bạn không thể thiếu trong đời sống của người nông dân đặc biệt là trong công việc làm đồng: kéo cày kéo bừa từ sáng tới tối không biết mệt; những lúc nông nhàn kéo xe vận chuyển hàng hoá....
- Vai trò giá trị của con trâu trong đời sống: Bên cạnh lấy sức kéo trâu còn mang lại nhiều lợi ích khác:
Cung cấp thịt, sữa, da...
Cung cấp phân bón cho cây trồng
- Từ cuộc sống con trâu đã đi vào văn thơ và là nhân vật chính trong một só lễ hội: đâm trâu ở Tây Nguyên, chọi trâu ở Đồ Sơn - Hải Phòng.....con trâu với tuổi thơ...
C. Kết bài: (0.25d )
*Yêu cầu: Nêu được cảm nghĩ về con trâu
Con trâu là con vật nuôi rất có ích đối với đời sống con người. nó gắn bó sớm hôm với người nông dân, với trẻ thơ Việt Nam.
Ngày nay các loại máy móc hiện đại đã được sử dụng rộng rãi nhưng con trâu vẫn mãi là một hình đẹp của bức tranh làng quê Việt Nam.
Phần I:trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1:
Thành ngữ nào sau đây khôngliên quan đến phương châm hội thoại về chất?
A. Nói nhăng nói cuội C. Ăn đơm nói đặt B. Khua môi múa mép D. Ăn không nói có
Câu 2:
Dựa vào đâu Nguyễn Dữ viết "Chuyện người con gái Nam Xương"?
A. Bài thơ "Lại viếng Vũ Thị" của Lê Thánh Tông. B. Những câu ca dao về người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
C. Truyện cổ tích "Vợ chàng Trương". D. Vè "Vợ chàng Trương".
Câu 3:ý nào giới thiệu không chính xác về tác phẩm "Hoàng Lê nhất thống chí"?
A. Là cuốn tiểu thuyết lịch sử viết bằng chữ Hán. B. Là sáng tác của dòng họ Ngô Thì ở làng Tả Thanh Oai, Hà Tây.
C. Dựng lại bối cảnh lịch sử Việt Nam đầy biến động trong khoảng 30 năm đầu thế kỷ XIX. D. Tác phẩm viết theo thể chí, có 17 hồi.
Câu 4 : Câu thơ "Mai cốt cách tuyết tinh thần" được Nguyễn Du viết nhằm mục đích gì?
A. Miêu tả vẻ đẹp của cây hoa mai và tuyết trắng. B. Gợi tả vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao, trong trắng của người thiếu nữ.
C. Nói lên cốt cách và tinh thần trong sáng của nhà thơ. D. Giới thiệu vẻ dẹp chung của những người phụ nữ trong xã hội cũ.
Câu 5:Thuật ngữ là những từ ngữ như thế nào?
A. Là những từ có tính biểu cảm. B. Là những từ biểu thị nghề nghiệp.
C. Là những từ chỉ các lĩnh vực chuyên môn nghề nghiệp.
D. Là những từ biểu thị khaí niệm khoa học công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ.
Câu 6:Phương án nào dưới đây nói không đúng vẻ đẹp của mùa xuân ở hai câu thơ:
" Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa."
A. Lộng lẫy,rực rỡ, tươi vui. B. Khoáng đạt và trong trẻo. C. Nhẹ nhàng và thanh khiết .D. Tinh khôi, khoáng đạt ,giàu sức sống.
Câu 7:Được sử dụng thích hợp trong văn bản tự sự yếu tố miêu tả chủ yếu có tác dụng gì?
A. Làm rõ đặc điểm của câu chuyện. B. Làm rõ mạch tình cảm, cảm xúc của câu chuyện.
C. Làm cho câu chuyện trở nên sinh động, gợi cảm, hấp dẫn. D. Làm cho câu chuyện thêm phần triết lí
Câu 8:Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là gì?
A.Là hình thức đối đáp và trò chuyện giữa hai hoặc nhiều người. B.Là tái hiện ý nghĩ cảm xúc và diễn biến tâm trạng của nhân vật.
C.Là nêu ý kiến,nhận xét,cùng những lí lẽ và dẫn chứng. D.Là lời của một người nào đó nói với chính mình hoặc nói với ai đó trong tưởng tượng.
Phần II.Tự luận
Câu 1: (1,5 điểm) a.Thế nào là cách dẫn trực tiếp ? Lấy ví dụ?
b.Hay tìm 6 từ Hán Việt theo mô hình x + trường (ví dụ : lâm trường)
Câu 2:(2 điểm) Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ sau:
"Vân xem trang trọng khác vòi,
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da."
(Chị em Thuý Kiều - Nguyễn Du)
Câu 3:(4,5điểm)Em hãy kể lại một giấc mơ, trong đó em được gặp lại người thân mà em vẫn hằng mong nhớ.
Phần I :Trắc nghiệm ( 2 điểm )
Câu12345678Đáp ánđúngBCCBDACB * Cho điểm :
Khoanh đúng mỗi câu cho 0,25 điểm
Khoanh sai hoặc khoanh nhiều đáp án cho 0 điểm .
Phần II:Tự luận (8 điểm)
Câu 1:(1,5 điểm)
a.Trả lời đúng khái niệm cách dẫn trực tiếp : cho 0,5 điểm, lấy đúng ví dụ cho 0,5 điểm
b.Tìm đủ 6 từ Hán Việt : cho 0,5 điểm
(thiếu 1->2 từ cho 0,25 điểm)
Câu 2:(2 điểm)
*Yêu cầu :
- Chỉ bằng 4 câu thơ Nguyễn Du đã giới thiệu được vẻ đẹp toàn diện của Thuý Vân bằng nghệ thuật tả người bậc thầy.
+ Hai chữ "trang trọng"trong câu thơ mở đầu đã khái quát được vẻ đẹp cao sang quý phái của Thuý Vân.
+ Những câu thơ tiếp theo miêu tả lần lượt từng nét đẹp cụ thể,Nguyễn Du đã chọn ra những cái đẹp nhất để so sánh vớihình ảnh Thuý Vân: trăng, hoa, mây tuyết, ngọc..Những hình ảnh được miêu tả thoe bút pháp ước lệ mà cụ thể đến từng chi tiết. Tác giả đã sử dụng hình ảnh ẩn dụ, nhân hoá rất tài tình:
" Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang
Hoa cười ngọc thốt đoan trang"
Biện pháp so sánh ,nhân hoá cũng được sử dụng rất hiệu quả:` Mây thua nước tóc ,tuyết nhường màu daằ
+Từ đó có thể hình dung ra một Thuý Vân với gương mặt đầy đặn tròn trịa , sáng đẹp như trăng rằm, lông mày sắc nét ,đậm như con ngài,mái tóc mềm mại óng ả hơn mây trời,làn da trắng hơn tuyết,miệng cười tươi thắm như hoa,giọng nói trong như ngọc
+ Vẻ đẹp của nàng thật kiều diễm ,sáng trong tất cả đều trọn vẹn, đều đạt tới mức yêu cầu cao nhất của xã hội về sắc đẹp.
+ Vẻ đẹp ấy tạo cho xung quanh một tình cảm trân trọng đáng yêu độ lượng,cảm hoá được thiên nhiên khiến `mây thua -tuyết nhường`. Bức chân dung ấy ngầm thông báo về một tính cách hiền dịu, một số phận bình lặng êm đềm.
=> Với từ ngữ chau chuốt ,hình ảnh ước lệ tượng trưng, giàu sức gọi tả được chát lọc qua tâm hồn mẫn cảm và tài năng điêu luyện,tác giả đã khắc hoạ Thuý Vănmang vẻ đẹp tươi trẻ, đoan trang, phúc hậu.Vẻ đẹp ấy dự báo một tâm hồn vô tư,một cuộc đời suôn sẻ.
Câu 3 : 4,5 điểm
1. Mở bài: 0,25 điểm
-Yêu cầu:Đưa dẫn sự kiện gặp được người thân trong giấc mơ và câu chuyện muốn kể.
2.Thân bài : (4 điểm)
*Yêu cầu: - Chủ yếu dùng phương thức biểu đạt tự sự, có kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm, độc thoại, khi cần thiết
- Thể hiện được một số nội dung :
+ Tả ngoại cảnh trong mơ.
+Em gặp ai- quan hệ như thế nào?
+Người đó bây giờ ở đâu ,làm gì?
+ Khi gặp lại hình áng,cử chỉ ,nét mặt,động tác ,lời nói như thế nào?
+ Nhớ lại những kỉ niệm gì với người thân?
+ Thái độ của em và người thân
- chọn,sắp xếp các sự việc,chi tiết theo một trình tự tự nhiên,hợp lí;tạo được tình huống truyện hấp dẫn,để nhân vật bộc lộ một cách tự nhiên lời nói, hành vi; từ đó làm sáng dần từng biến thái tâm lí, từng nét phẩm chất,tính cách của nhân vật,hướng tới làm toả sáng chủ đề tư tưởng của câu chuyện,khơi gợi nhận thức lành mạnh,trong sáng,tích cực ở người đọc.
3.Kết bài: 0,25 điểm
Bộc lộ ấn tượng sâu đậm nhất về truyện được kể.
Phần I: Trắc nghiệm (2điểm)
Câu 1: Từ "hoa, lá" trong hai câu thơ sau có phải là thuật ngữ không?
Hồn tôi là một vườn hoa lá
Rất đậm hương và rộn tiếng chim.
( Từ ấy - Tố Hữu)
A. Có B. Không
Câu 2: Dòng nào có chứa từ ngữ không phải là từ ngữ xưng hô trong hội thoại?
A. Ông, bà, bố, mẹ, chú, bác, dượng. B. Anh, chị, bạn, con người, chúng sinh.
C. Chúng ta, chúng tôi, chúng nó. D. Thầy, con, cháu, ngài, trẫm, khanh,ta
Câu 3: Có những cách miêu tả nội tâm nào?
A. Trực tiếp, gián tiếp. B. Trực tiếp, gián tiếp, đan xen giữa trực tiếp và gián tiếp.
C. Gián tiếp, đan xen giữa trực tiếp và gián tiếp. D. Trực tiếp, đan xen giữa trực tiếp và gián tiếp.
Câu 4: Truyện " Người con gái Nam Xương", "Truyện Kiều", "Truyện Lục Vân Tiên" thuộc loại truyện nào?
A. Truyện cổ dân gian B. Truyện trung đại C. Truyện hiện đại.
Câu 5: ý nào nói đúng nhất cốt lõi của phong cách Hồ Chí Minh được nêu trong bài viết "Phong cách hồ Chí Minh" của Lê Anh Trà?
A. Biết kết hợp hài hoà giữa bản sắc văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại.
B. Đời sống vật chất giản dị kết hợp hài hoà với đời sống tinh thần phong phú.
C. Có sự kế thừa vẻ đẹp trong cách sống của các vị hiền triết xưa.
D. Am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới.
Câu 6: Nhận định nào nói không đúng về nghệ thuật của Truyện Kiều?
A. Sử dụng ngôn ngữ dân tộc và thể thơ lục bát một cách điêu luyện. B. Trình bày diễn biến sự việc theo lối chương hồi.
C. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên tài tình. D. Nghệ thuật khắc hoạ tính cách và miêu tả tâm lí nhân vật sâu sắc.
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
a. Thế nào là lời dẫn trực tiếp?
b. Hãy viết một đoạn văn ngắn (dài từ 3 đến 5 câu) trong đó có sử dụng lời dẫn trực tiếp. Chỉ rõ lời dẫn trực tiếp sử dụng trong đoạn văn.
Câu 2: (2,5 điểm)
Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ sau:
"Buồn trông cửa bể chiều hôm,
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
(Trích "Truyện Kiều" - Nguyễn Du)
Câu 3: (4,0điểm)
Tượng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu12345678Dỏp ỏnDBBCAACBCho điểm:
- Khoanh đúng mỗi câu cho 0,25 điểm
- Khoanh sai hoặc khoanh nhiều đáp án cho 0 điểm
Phần II: Tự luận (9 điểm)
1/ Câu 1 (1,5 điểm)
Yêu cầu - Cho điểm:
- Trả lời đúng đủ khái niệm về lời dẫn trực tiếp cho 0,5 điểm.
- Viết đúng hình thức đoạn văn cho 0,25 điểm
- Đủ số câu theo yêu cầu cho 0,25 điểm
- Đoạn văn có sử dụng lời dẫn trực tiếp cho 0,25 điểm
- Chỉ ra được lời dẫn trực tiếp sử dụng trong đoạn văn cho 0,25 điểm
2/ Câu 2 (2,5 điểm)
Yêu cầu
Cảm nhận được:
- Đây là khúc đoạn diễn tả tâm trạng buồn hiện lên qua ánh mắt nhìn của nàng Kiều , trong cảnh "Cửa bể chiều hôm" "trước lầu Ngưng Bích".
- Với ngòi bút miêu tả tâm lí tài hoa, Nguyễn Du đã khắc hoạ rõ nét từng biến thái tâm trạng, từng sắc vẻ buồn riêng của nàng Kiều: Từ cảm nhận rợn ngợp, đơn côi (Buồn trông. xa xa) đến cảm nhận về cuộc đời trôi nổi, vật vờ, vô định (Buồn trông.về đâu) đến cảm nhận về thân phận tàn tạ, héo hon (Buồn trông.xanh xanh) rồi đến cảm nhận về sự lo âu, kinh sợ, hãi hùng (Buồn trông.ghế ngồi). Các biện pháp điệp kiểu câu, điệp từ, từ láy cùng các câu hỏi tu từ đã góp gió làm xô dậy những cơn sóng lòng ở nàng Kiều.
- Đoạn truyện thơ không chỉ cho ta thấy một ngòi bút nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế, tài hoa mà còn cho ta thấy một tấm lòng rộng mở, luôn biết trân trọng đồng cảm, chia sẻ với những con người bị sa vào cảnh ngộ bất hạnh - tấm lòng đại thi hào Nguyễn Du.
Câu 3 (4,0 điểm)
1/ Mở bài: 0,25 điểm
Yêu cầu: Giới thiệu chung về nhân vật, sự việc
2/ Thân bài (3,5điểm)
Yêu cầu:
Chủ yếu dùng phương thức tự sự có kết hợp với sử các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận khi cần thiết.
Thể hiện đúng theo yêu cầu đề bài về nội dung và hình thức
Chọn, sắp xếp các sự việc, chi tiết theo một trình tự tự nhiên, hợp lí; tạo được tình huống truyện hấp dẫn để nhân vật bộc lộ một cách tự nhiên lời nói , hành vi để từ đó làm sáng dần từng biến thái tâm lí, từng nét phẩm chất, tính cách của nhân vật, hướng tới làm toả sáng chủ đề tư tưởng của câu chuyện, khơi gợi nhận thức lành mạnh, tẻong sáng tích cực ở người đọc.
3/ Kết bài : 0,25 điểm
Yêu cầu:
Bộc lộ ấn tượng sâu đậm nhất về chuyện được kể
I.Phần trắc nghiệm (8 câu, mỗi câu đúng được 0,25 điểm).
Khoanh tròn vào chữ cái đầu lựa chọn mà em cho là đúng nhất
Cõu 1: Cõu "Trõu l m?t loi thỳ nuụi ? nh" v "ẫn l l m?t loi chim bi?t bay" l nh?ng cõu sai. Vỡ sao?
A. Vỡ khụng cú n?i dung C. Vỡ thi?u n?i dung
B. Vỡ th?a n?i dung D. Vỡ khụng dỳng s? th?t.
Câu 2.Trong giao tiếp, nói lạc đề là vi phạm phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về chất. B. Phương châm về lượng.
C. Phương châm quan hệ. D. Phương châm cách thức.
Câu 3. Bút pháp nghệ thuật chính nào dược Nguyễn Du dùng để miêu tả chị em Thuý Kiều trong đoạn trích " Chị em Thuý Kiều"?
A. Bút pháp ước lệ . C. Bút pháp lãng mạn. B. Bút pháp tả thực D. Bút pháp nói quá.
Câu 4. Nhân vật chính trong Chuyện người con gái Nam Xương là ai?
A. Vũ Thị Thiết C. Linh Phi B. Trương Sinh C. Bé Đản
Câu 5. Tên tác phẩm " Hoàng Lê nhất thống chí" có nghĩa là:
A. Vua Lê thống nhất đất nước. C. ý chí thống nhất củavua Lê.
B. Ghi chép việc vua Lê thống nhất. C. ý chí trước sau như một của nhà Lê.
Câu 6. Hai cõu tho sau miờu t? v? d?p no c?a nhõn v?t Thỳy Ki?u?
Ln thu th?y nột xuõn son,
Hoa ghen thua th?m li?u h?n kộm xanh.
A. Guong m?t C. M?t v lụng my B. Lụng my D. Tinh th?n
Câu 7. Xác định ý kiến nào sau đây đúng nhất về văn bản tự sự?
A. ở văn bản tự sự, người viết, (người kể) hay nhân vật, khi cần nên bộc lộ suy nghĩ, lập luận của mình về bất cứ vấn đề gì.
B. ở văn bản tự sự, người viết, (người kể) hay nhân vật, khi cần nên bộc lộ suy nghĩ, lập luận của mình về vấn đề nào đó, để câu chuyện thêm phần triết lí.
Câu 8. Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự có tác dụng gì?
A. Làm rõ đặc điểm của câu chuyện.
B. Làm rõ mạch tình cảm, cảm xúc của câu chuyện.
C. Làm cho câu chuyện trở nên sinh động, gợi cảm, hấp dẫn.
II. PH?N T? LU?N (8 di?m):
Câu 1: (1 điểm). Thế nào là thuật ngữ? Lấy ví dụ hai thuật ngữ dùng trong văn học?TP, bố cục
Câu 2: (2 điểm). Chi tiết cái bóng trong tác phẩm nào? Của ai? Hãy phân tích ý nghĩa của chi tiết đó?
Câu 3. (5 điểm). Em hãy kể lại cuộc gặp gỡ và trò chuyện với nhân vật Thuý Kiều qua đoạn trích " Kiều ở lầu Ngưng Bích" của Nguyễn Du.
*Đáp án - Biểu điểm:
I.Phần trắc nghiệm: (2 điểm).
Câu hỏi12345678Đáp ánBCAABCBCII. Tự luận: (8 điểm).
Cõu 1: (1đ)
- Học sinh trả lời đúng khái niệm thuật ngữ. ( 0,5đ).
- Hai vớ d? v? thu?t ng? dựng trong van h?c: (0,5đ). Tác ph?m, b? c?c.(HS cú th? l?y m?t s? thu?t ng? khỏc). Dỳng 1 thu?t ng? du?c 0,25d.
Câu 2: (2 đ).
- Chi tiết cái bóng trong tác phẩm "Chuyện người con gái Nam Xương" Của tác giả Nguyễn Dữ. (0,5 đ).
- Phân tích ý nghĩa: Học sinh cần nêu được các ý sau:
+ Chi tiết cái bóng tạo nên cách thắt nút, mở nút hết sức bất ngờ, hấp dẫn. (0,25đ)
+ Cái bóng là biệu hiện của tình yêu thương, lòng chung thuỷ, trở thành nguyên nhân trực tiếp của nỗi oan khuất, cái chết bi thảm của nhân vật. (0,25đ)
+ Cái bóng giải oan cho Vũ Nương, làm nên sự hối hận của chàng Trương. (0,25đ)
+ Cái bóng làm cho cái chết của Vũ Nương thêm bi kịch và tố cáo xã hội phong kiến nam quyền bất công với người phụ nữ thêm phần sâu sắc. (0,25đ)
+ Qua cái bóng, tác giả muốn nói trong xã hội phong kiến thân phận người phụ nữ mong manh và rẻ rúm chẳng khác nào cái bóng trên tường. (0,5đ)
Câu 3: (5 điểm).
Mở bài: (0,5 điểm).
* Yêu cầu: Giới thiệu nhân vật, sự việc cần kể (cuộc gặp gỡ và trò chuyện với nhân vật Thuý Kiều qua đoạn trích " Kiều ở lầu Ngưng Bích" của Nguyễn Du).
b. Thân bài: (4 điểm).
* Yêu cầu: Kể lại cuộc gặp gỡ và trò chuyện với nhân vật Thuý Kiều cần đảm bảo các ý sau:
- Giới thiệu lí do, hoàn cảnh gặp gỡ với nhân vật Thuý Kiều.
- Kể lại nội dung câu chuyện: Trò chuyện với nhân vật Thuý Kiều. ( nội dung cuộc trò chuyện nên chọn chủ đề thích hợp như: Cuộc sống của Thuý Kiều của người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa và nay. Hoặc chia sẻ, cảm thông với nỗi đau buồn, bất hạnh của Kiều...).
- Kể lại sự việc chia tay với nhân vật Thuý Kiều.
* c. Kết bài: (0,5 điểm).
* Yêu cầu: Nêu ấn tượng, suy nghĩ của bản thân sau cuộc gặp gỡ đó.
PhầnI:Trắc nghiệm(2điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng :
Câu1:Được sử dụng thích hợp trong văn bản tự sự, yếu tố miêu tả chủ yếu có tác dụng gì ?
A.Làm rõ đặc điểm của câu chuyện. B.Làm rõ mạch tình cảm, cảm xúc của câu chuyện.
C.Làm câu chuyện trở nên sinh động gợi cảm hấp dẫn. D.Làm câu chuyện thêm phần triết lí.
Câu2: Truyện Lục Vân Tiên của tác giảnào?
A.Nguyễn Dữ. B.Nguyễn Du . C.Ngô Gia Văn Phái. D. Nguyễn Đình Chiểu.
Câu3:Trong Truyện Kiều, Nguyễn Du đã miêu tả nhân vật bằng bút pháp ước lệ nhằm mục đích gì?
A.Chế diễu, châm biếm nhân vật.
B.Khắc họa sinh động tính cách nhân vật.
C.Nhân vật hiện lên cụ thể sinh động.
D.Lí tưởng hóa nhân vật.
Câu4:Thông thường người ta dùng tên riêng làm từ ngữ xưng hô trong trường hợp nào?
A.Khi giao tiếp với người hơn tuổi.
B.Khi giao tiếp với người có địa vị xã hội cao hơn.
C.Khi giao tiếp với người ít tuổi hơn.
D.Khi giao tiếp với bạn bè ngang tuổi.
Câu5:Trong câu "Gần xa nô nức yến anh"(Truyện Kiều) có sử dụng phép tu từ từ vựng nào?
A.Hoán dụ B.ẩn dụ. C.Nhân hóa. D.Chơi chữ.
Câu6:Khi miêu tả vẻ đẹp của Thúy Kiều, Nguyễn Du đã sử dụng thủ pháp "Vẽ mây nẩy trăng"đúng hay sai?
A.Đúng. B.Sai.
Câu7: Tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ được viết vào thế kỉ nào?
A. XV. B.XVI. C.XVII D.XVIII.
Câu8: Câu thơ Tấm son gột rửa bao giờ cho phai trong Truyện Kiều Nguyễn Du đã sử dụng ngôn ngữ gì?
A.Đối thoại B.Độc thoại. C.Độc thoại nội tâm.
Phần II: Tự luận(8điểm):
Câu1.(1đ)Hãy cho biết hai phương thức phát triển nghĩa chủ yếu của từ ngữ?Nêu ví dụ có phân tích minh họa.
Câu2:(2,5d) a-Giải thích nhan đề Hoàng Lê nhất thống chí và nhan đề Đoạn trường tân thanh?
b- Kể lại các chi tiết kì ảo trong Chuyện người con gái Nam Xương của nguyễn Dữ?Nêu ý nghĩa của các chi tiết kì ảo đó?
Câu3;(4,5đ)
Em hãy kể lại một kỉ niệm sâu sắc của em với bạn bè mà em không thể nào quên.
Phần I: Trắc nghiệm:2 điểm,mỗi câu đúng cho 0,25điểm
Câu1 Câu2 Câu3 Câu4 Câu5 Câu6 Câu7 Câu8 C D D D B A B C
PhầnII:Tự luận:
Câu1:1điểm : Hai phương thức phát triển nghĩa chủ yếu của từ ngữ là:
Phương thức ẩn dụ :0,25đ
Phương thức hoán dụ: 0,25đ
Lấyví dụ mỗi phương thức,chỉ rõ đó là phương thức gì: mỗi ví dụ đúng,đủ cho 0,25đ
Câu2 :2,5điểm :
_ý1: -Nhan đề Hoàng Lê nhất thống chí : Ghi chép về sự thống nhất của vương triều nhà Lê (0,25đ)
- Nhan đề Đoạn trường tân thanh: Tiếng nói mới về nỗi đau nghe đứt từng khúc ruột.(0, 25đ)
-ý 2: -Các chi tiết kì ảo : (mỗi chi tiết 0,25đ)
+Phan Lang nằm mộng nên thả con rùa mai xanh xuống biển .Chết đuối xuống biển Phan Lang được Linh Phi đền ơn cứu sống đưa về sống ở động tiên .
+ Vũ Nương không chết mà được các tiên nữ cứu sống đưa về động tiên , ở đó nàng gặp Phan Lang.
+Linh Phi sai sứ giả xích hỗn rẽ nước đưa Phan Lang trở về dương thế.
+ Vũ Nương hiện về trên mặt sông thoắt ẩn thoắt hiện rồi bóng nàng loang loáng mờ nhạt dần rồi biến mất.
-ý nghĩa (mỗi ý 0,25đ)
+Làm câu chuyện lôi cuốn hấp dẫn
+Hoàn thiện những nét đẹp vốn có của Vũ Nương
+Làm câu chuyện có kết thúc phần nào có hậu :người bị oan được minh oan
+ Nhưng không làm giảm tính bi kịch của tác phẩm vì kết thúc tác phẩm vẫn là một Vũ Nương không được trở về dương thế đoàn tụ với gia đình ,một máI ấm gia đình tan vỡ.
Câu3 :4,5điểm :
1-Mở bài: Dẫn dắt giới thiệu kỉ niệm sâu sắc với bạn bè. (0,25đ)
2-Thân bài (4đ)
-Người viết tự chọn một kỉ niệm sâu sắc vui hoặc buồn của mình với bạn bè nhưng phảI mang ý nghĩa tích cực ,có tác động giáo dục đối với bạn bè , với mọi người.
- Truyện cần tạo được tình huống và cốt truyện hấp dẫn ,được trình bày diễn biến và được kết thúc một cách tự nhiên. Nhân vật thể hiện được những hành vi, cử chỉ,điều bộ ,tâm lý phù hợp với tình huống truyện và thực sự trở thành linh hồn của truyện.
- Người viết chủ yếu dùng phương thức tự sự, có kết hợp yếu tố miêu tả ,biểu cảm để diễn tả làm tăng sức truyền cảm, hấp dẫn làm tăng chủ đề tư tưởng của truyện.
3-Kết luận : Bộc lộ ấn tượng sâu đậm nhất về kỉ niệm , thậm chí rút ra bài học từ câu chuyện đó.. (0,25đ)
Chú ý ;Thân bài chỉ cho điểm từ 2điểm trở lên khi biết sử dụng kết hợp yếu tố miêu tả , miêu tảnội tâm ,đối thoại.
Phần I: Trắc nghiệm(2 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Khi giao tiếp, người tham gia nói không đúng đề tài giao tiếp, họ đã vi phạm phương châm hội thoại nào?.
A. Phương châm về lượng. B. Phương châm về chất
C. Cả hai phương châm nói ở A,B. D. Phương châm quan hệ.
Câu 2:Đặc điểm nào không thuộc về thuật ngữ?
A. Biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ. B. Tính biểu cảm cao.
C. Tính chính xác cao. D. Tính hệ thống, tính quốc tế.
Câu 3: Vì sao phải đặt vấn đề bảo vệ quyền được sống còn, được bảo vệ và phát triển của trẻ em?
A. Vì trẻ em hôm nay thế giới ngày mai. C. Vì trẻ em trong trắng dễ bị tổn thương và còn phụ thuộc.
B. Vì trẻ em ham hiểu biết, ham hoạt động và đầy ước vọng. D. Vì trẻ em cần được chơi, cần học tập và lao động.
Câu 4: Truyện Người con gái Nam Xương có nguồn gốc từ đâu?.
A. Thần thoại B. Truyền thuyết C. Cổ tích. D. Ngụ ngôn.
Câu 5: Phẩm chất nào không phải của Vũ Nương?.
A. Thuỷ chung B. Hiếu thảo. C. Đa tình D. Vị tha.
Câu 6: Nhận xét nào đúng và đủ về giá trị nội dung của Truyện Kiều?.
A. Giá trị nhân đạo sâu sắc. B. Giá trị hiện thực lớn lao.
C. Giá trị hiện thực và nhân đạo. D. Giá trị hiện thực và yêu thương con người.
Câu 7: Muốn thuyết minh tốt người viết cần tránh điều gì?.
A. Nghiên cứu tìm hiểu kỹ sự vật B. Nắm được bản chất đặc trưng của sự vật.
C. Trình bày các biểu hiện không tiêu biểu D. Nắm chắc các phương pháp thuyết minh .
Câu 8: Câu thơ nào dưới đây không có yếu tố miêu tả?.
A. Cỏ non xanh tận chân trời B. Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
C. Thanh minh trong tiết tháng ba D. Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.
Phần II: Tự luận. (8 điểm)
Câu 1: Tiếng Việt.(1 điểm)
Thế nào là dẫn trực tiếp? Lấy ví dụ minh hoạ?
Thế nào là dẫn gián tiếp? Lấy ví dụ minh hoạ?
Câu 2: (2,5 điểm) Viết một đoạn văn khoảng 20 dòng cảm nhận về vai trò của hình ảnh cái bóng trong tác phẩm " Người con gái Nam Xương" của Nguyễn Dữ.
Câu 3 : Tập làm văn (4,5 điểm) Giới thiệu về một mùa trong năm mà em cho là đẹp nhất.
Ph?n I - Tr?c nghi?m khách quan:
Bi 1) 2 di?m:
Khoanh tròn vo ch? cái tru?c câu tr? l?i dúng:
Câu 1: Miêu tả vẻ đẹp Thuý Vân, Nguyễn Du viết: Hoa cười ngọc thốt đoan trang. Từ " hoa" được sử dụng theo phép tu từ nào?
A. So sánh B. Hoán dụ C. Nhân hoá D. ẩn dụ
Câu 2: Ngôn ngữ nhân vật được sử dụng trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích là:
A. Đối thoại B. Đối thoại kết hợp độc thoại C. Độc thoại D. Cả A, B và C
Câu 3: Hoàng Lê nhất thống chí là tác phẩm thuộc thể laọi:
A. Tiếu thuyết lịch sử B. Truyện truyền kì C. Truyện thơ Nôm D. Tuỳ bút
Câu 4: Hãy lựa chọn thái độ, tình cảm phù hợp khi đọc đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích?
A. Kính trọng, cảm phục B. Thiết tha, sâu lắng C. Xót xa, buồn tủi D. Khách quan, tỉnh táo
Câu 5: TuyệnKiều, TruyệnLục Vân Tiên được viết theo thể thơ nào?
A. Lục bát B. Song thất lục bát C. Ngũ ngôn D Thất ngôn
Câu 6: Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì?
A. Thể hiện tình cảm, thái độ người viết B. Làm đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, rõ ràng hơn
C. Làm tăng tính khách quan cho bài văn thuyết minh D. Làm nổi bật đặc điểm của đối tượng và gây hứng thú cho người đọc
Câu 7: Thành ngữ:Lúng búng như ngậm hột thị có liên quan đến phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về chất B. Phương châm quan hệ C. Phương châm lịch sự D. Phương châm cách thức
Câu 8: Cụm từ Kinh tế tri thức xuất hiện dựa theo cách phát triển nào của từ vựng Tiếng Việt?
A. Mượn từ của tiếng nước ngoài B. Tạo từ ngữ mới
C. Phát triển nghĩa của từ theo phương thức ẩn dụ D. Phát triển nghĩa của từ theo phương thức hoán dụ.
Ph?n II. T? lu?n
Bi 2 : (1di?m) Hãy chuyển lời nói trực tiếp của Vũ Nương trong đoạn trích sau thành lời dẫn gián tiếp?
Vũ Nương nhân đó cũng đưa gửi một chiếc hoa vàng mà dặn:
- Nhờ nói hộ với chàng Trương, nếu còn nhớ chút tình xưa nghĩa cũ, xin lập một đàn giải oan ở bến sông, đốt cây đèn thần chiếu xuóng nước, tôi sẽ trở về.
Bi 3 : (2 di?m) Cảm nhận của em về nét đặc sắc nghệ thuật của hai câu thơ sau:
Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
Bi 4 : (5 di?m) Sử dụng các biện pháp nghệ thuật thích hợp để thuyết minh về nón lá Việt Nam
PH?N I: Tr?c nghi?m khách quan:( 2 di?m)
Bi 1:
Câu 1: Ch?n ý B Câu 2: Ch?n ý D Câu 3: Ch?n ý A Câu 4: Ch?n ý C
Câu 5: Ch?n ý A Câu 6: Ch?n ý D Câu 7 : Ch?n ý C Câu 8: Ch?n ý B
Tr? l?i dúng m?i câu cho 0,25 di?m.
PH?N II: T? lu?n ( 8 di?m)
Bi 2:
Chuyển đúng cho 1 điểm: Vũ Nương nhân đó cũng đưa gửi một chiếc hoa vàng và dặn Phan Lang nhờ nói hộ với chàng Trương rằng ...
Bi 3: Yêu cầu: Bài làm phải chỉ ra và phân tích được giá trị nghệ thuật đặc sắc của hai câu thơ
Nghệ thuật miêu tả, nghệ thuật sử dụng từ ngữ...( cho 1 điểm)
Hai câu thơ tạo nên một bức hoạ tuyệt đẹp về mùa xuân: mới mẻ, tinh khôi, giàu sức sống( cỏ non), khoáng đạt,trong trẻo( xanh tận chân trời), nhẹ nhàng, thanh khiết( trắng điểm một vài bông hoa) ( cho 1 điểm)
Bài 4 (5 điểm)
Mở bài: (0,25 điểm)
Giới thiệu được đối tượng thuyết minh: chiếc nón lá Việt Nam.
b. Thân bài:(4,5 điểm)
- Thuyết minh về nguồn gốc của nón lá: từ rất xa xưa, để phục vụ nhu cầu che nắng che mưa của con người( 0,5 điểm)
- Thuyết minh về các loại nón: nón dấu của binh lính trong quân đội xưa, nón qoai thao của vùng quan họ Bắc Ninh, nón chóp - loại nón thông dụng hiện nay( 1 điểm)
- Thuyết minh về hình dạng cấu tạo và cách làm nón chóp (1,5 điểm)
+ Hình dạng: hình chóp
+ Cấu tạo: các vành nan và lá cọ để lợp, nhôi nón và quai nón
+ Cách làm:
- Thuyết minh về vai trò của nón lá:( 1,5 điểm)
+ Là vật che nắng che mưa rất thích hợp với vùng đất nắng lắm, mưa nhiều
+ Là trang phục tôn vinh vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam
+ Món quà hữu nghị khi bạn bè quốc tế đến thăm Việt Nam
+ Làm phục trang trong các buổi biểu diễn sân khấu hoặc lễ hội văn hoá dân gian
+ Là đè tài trong tác phẩm thi ca
Kết bài:( 0,25 điểm)
Khẳng định vị trí của chiếc nón trong đời sống hiện đại
* Bài làm cần vận dụng được các hình thức nghệ thuật như kể chuyện theo lối tự thuật kết hợp với miêu tả, nghệ thuật nhân hoá...
Phần I : Trắc nghiệm (2,0điểm)
Khoanh tròn chữ cái in hoa đầu dòng phương án trả lời đúng?
Câu 1 : Câu 1: Trong các câu tục ngữ, thành ngữ sau, câu nào có ý nghĩa khuyên nhủ mọi người tuân thủ phương châm về chất khi nói năng?
A.Nói có sách, mách có chứng. B. Nói một tấc lên trời. C.Ăn ốc nói mò . D.Nói nhăng, nói cuội.
Câu 2: Từ "bạc" trong câu thơ "Đừng xanh như lá bạc như vôi" (Hồ Xuân Hương) có phải là thuật ngữ không?
A.Có B. Không
Câu 3: Qua tiếng đàn của Kiều được Nguyễn Du miêu tả trong đoạn trích "Chị em Thuý Kiều",em hiểu thêm điều gì về nhân vật Thuý Kiều?
A.Là người đa sầu đa cảm B.Là người luôn vui vẻ tươi tắn.
C.Là người gắn bó với gia đình D.Là người có tình yêu chung thuỷ
Câu 4: Mỗi văn bản thuyết minh chỉ nên dùng một phương pháp thích hợp nhất. Điều đó đúng hay sai
A.Đúng . B.Sai .
Câu 5 Trong văn bản tự sự có thể sử dụng các yếu tố của văn bản khác như : miêu tả,biểu cảm,nghị luận hay không ?
A.Có thể B.Không thể.
Câu 6: Nhận xét sau nói về tác phẩm nào?
Tác phẩm này là một áng "thiên cổ kì bút"
A. Truyện Kiều B. Chuyện người con gái Nam Xương C Truyện Lục Vân Tiên. D. Hoàng Lê nhất thống chí
Câu 7 Vă
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thành Công
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)