đề cương ôn tập lý 8 hk 2 năm 2016-2017
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Tâm |
Ngày 14/10/2018 |
60
Chia sẻ tài liệu: đề cương ôn tập lý 8 hk 2 năm 2016-2017 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÍ 8 . HỌC KÌ II . NĂM HỌC 2016– 2017.
I NỘI DUNG LÍ THUYẾT :
3. Công suất là gì? Viết công thức tính công suất. Nêu rõ tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức ?
- Công suất là công thực hiện trong một đơn vị thời gian. - Công thức tính công suất : P = A : t. Trong đó :
+ A là công thực hiện(J). + t là thời gian thực hiện công (s). + P công suất (W)
2. Cơ năng:
a. Thế năng hấp dẫn là gì? Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào gì? (Thế năng hấp dẫn là cơ năng của vật có được do vị trí của vật so với mặt đất hay do vị trí của vật so với vật khác được chọn làm mốc để tính độ cao. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào m, h)
b. Động năng là gì? Động năng phụ thuộc vào gì? (Động năng là cơ năng của vật có được do chuyển động. Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật)
3. Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. (Định luật bảo toàn cơ năng: Trong quá trình cơ học , động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn).
4. Các chất được cấu tạo như thế nào? (Thuyết động học Ptử)
- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt rất nhỏ gọi là nguyên tử, phân tử.
- Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
- Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
- Nhiệt độ càng cao thì các phân tử , nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
5. Định nghĩa nhiệt năng, nhiệt lượng. Nêu ba hình thức truyền nhiệt và các đặc điểm của nó? Nguyên lí truyền nhiệt.
- Nhiệt năng: Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật.
- Nhiệt lượng: là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
- Ba hình thức truyền nhiệt và các đặc điểm của nó:
+ Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của vật hay truyền từ vật này sang vật khác.
Chất rắn dẫn nhiệt tốt, chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém. Dẫn nhiệt không xảy ra trong chân không.
+ Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.
Đối lưu chủ yếu của chất lỏng và chất khí , Đối lưu không xảy ra trong chân không.
+ Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.
Bức xạ nhiệt xảy ra ở mọi môi trường, kể cả ở trong chân không.
- Nguyên lí truyền nhiệt
+ Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
+ Sự truyền nhiệt xảy ra tới khi nhiệt độ của 2 vật bằng nhau.
+ Nhiệt lượng vật này toả ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào.
6. Nhiệt dung riêng: Định nghĩa? Ký hiệu? Đơn vị?
- Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cần cung cấp cho 1kg chất đó để t0 của nó tăng thêm 10C. - Kí hiệu: C. - Đơn vị: J/kgK.
7. Nhiệt lượng vật thu vào (tỏa ra): Phụ thuộc vào những yếu tố nào? Công thức tính nhiệt lượng, nêu rõ tên và đơn vị các đại lượng? Phương trình cân bằng nhiệt?
- Nhiệt lượng vật thu vào phụ thuộc vào: Khối lượng của vật, độ tăng nhiệt độ của vật, chất cấu tạo nên vật.
- Công thức tính nhiệt lượng: Q = mc(t. Trong đó:
+ Q: Nhiệt lượng vật thu vào (J). + m: Khối lượng của vật (kg). + (t độ tăng nhiệt độ (0C).
- Phương trình cân bằng nhiệt : Qtoả ra = Qthu vào.
II TRẢ LỜI CÂU HỎI :
1. Nói NDR của chì là 130J/kgK, điều đó có ý nghĩa gì ?
*Điều đó có ý nghĩa là để 1kg chì tăng thêm 10C ta cần cung cấp cho nó một nhiệt lượng là 130J.
3. Tại sao các chất trông có vẻ liền một khối, mặc dù chúng được cấu tạo từ những hạt riêng biệt?
*Vì các hạt riêng biệt cấu tạo nên chất có kích thước vô cùng nhỏ.
4.Vì sao đường tan trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?
*Vì nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
5. Tại sao về mùa lạnh, khi sờ vào miếng đồng, ta cảm giác lạnh hơn, khi sờ vào miếng gỗ ?
*Nhiệt độ của miếng đồng, gỗ
I NỘI DUNG LÍ THUYẾT :
3. Công suất là gì? Viết công thức tính công suất. Nêu rõ tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức ?
- Công suất là công thực hiện trong một đơn vị thời gian. - Công thức tính công suất : P = A : t. Trong đó :
+ A là công thực hiện(J). + t là thời gian thực hiện công (s). + P công suất (W)
2. Cơ năng:
a. Thế năng hấp dẫn là gì? Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào gì? (Thế năng hấp dẫn là cơ năng của vật có được do vị trí của vật so với mặt đất hay do vị trí của vật so với vật khác được chọn làm mốc để tính độ cao. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào m, h)
b. Động năng là gì? Động năng phụ thuộc vào gì? (Động năng là cơ năng của vật có được do chuyển động. Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật)
3. Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. (Định luật bảo toàn cơ năng: Trong quá trình cơ học , động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn).
4. Các chất được cấu tạo như thế nào? (Thuyết động học Ptử)
- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt rất nhỏ gọi là nguyên tử, phân tử.
- Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
- Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
- Nhiệt độ càng cao thì các phân tử , nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
5. Định nghĩa nhiệt năng, nhiệt lượng. Nêu ba hình thức truyền nhiệt và các đặc điểm của nó? Nguyên lí truyền nhiệt.
- Nhiệt năng: Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật.
- Nhiệt lượng: là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
- Ba hình thức truyền nhiệt và các đặc điểm của nó:
+ Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của vật hay truyền từ vật này sang vật khác.
Chất rắn dẫn nhiệt tốt, chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém. Dẫn nhiệt không xảy ra trong chân không.
+ Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.
Đối lưu chủ yếu của chất lỏng và chất khí , Đối lưu không xảy ra trong chân không.
+ Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.
Bức xạ nhiệt xảy ra ở mọi môi trường, kể cả ở trong chân không.
- Nguyên lí truyền nhiệt
+ Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
+ Sự truyền nhiệt xảy ra tới khi nhiệt độ của 2 vật bằng nhau.
+ Nhiệt lượng vật này toả ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào.
6. Nhiệt dung riêng: Định nghĩa? Ký hiệu? Đơn vị?
- Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cần cung cấp cho 1kg chất đó để t0 của nó tăng thêm 10C. - Kí hiệu: C. - Đơn vị: J/kgK.
7. Nhiệt lượng vật thu vào (tỏa ra): Phụ thuộc vào những yếu tố nào? Công thức tính nhiệt lượng, nêu rõ tên và đơn vị các đại lượng? Phương trình cân bằng nhiệt?
- Nhiệt lượng vật thu vào phụ thuộc vào: Khối lượng của vật, độ tăng nhiệt độ của vật, chất cấu tạo nên vật.
- Công thức tính nhiệt lượng: Q = mc(t. Trong đó:
+ Q: Nhiệt lượng vật thu vào (J). + m: Khối lượng của vật (kg). + (t độ tăng nhiệt độ (0C).
- Phương trình cân bằng nhiệt : Qtoả ra = Qthu vào.
II TRẢ LỜI CÂU HỎI :
1. Nói NDR của chì là 130J/kgK, điều đó có ý nghĩa gì ?
*Điều đó có ý nghĩa là để 1kg chì tăng thêm 10C ta cần cung cấp cho nó một nhiệt lượng là 130J.
3. Tại sao các chất trông có vẻ liền một khối, mặc dù chúng được cấu tạo từ những hạt riêng biệt?
*Vì các hạt riêng biệt cấu tạo nên chất có kích thước vô cùng nhỏ.
4.Vì sao đường tan trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?
*Vì nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
5. Tại sao về mùa lạnh, khi sờ vào miếng đồng, ta cảm giác lạnh hơn, khi sờ vào miếng gỗ ?
*Nhiệt độ của miếng đồng, gỗ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Tâm
Dung lượng: 183,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)