đề cương ôn tập hoá 9 chương hoá vô cơ
Chia sẻ bởi Bùi Mạnh Nhân |
Ngày 15/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: đề cương ôn tập hoá 9 chương hoá vô cơ thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Chuyên : Ôn lý hóa vô
Kim loại
Tác dụng với nước: Chỉ có kim loại kiềm (Na, K), kim loại kiềm thổ (Ca, Ba) phản ứng :
Vd: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2
Đặc biệt: Fe + H2O FeO + H2
3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2
KL tác dụng với phi kim:
Tác dụng với oxi:
+ Ở điều kiện thường: Các kim loại kiềm (Na,K) và kiềm thổ (Ca, Ba) tác dụng với O2 ở ngay điều kiện thường:
4Na + O2 2Na2O
2Na + O2(dư) Na2O2 (Natri peoxit)
+ Khi có nhiệt độ: Hầu hết các kim loại đều phản ứng với O2 khi có nhiệt độ (trừ Ag, Au và Pt)
3Fe + 2O2 Fe3O4
Cu + O2 CuO
Mg + O2 MgO
Tác dụng với halozen (VIIA: Cl2, Br2, I2)
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Fe + Br2 FeBr2
Fe + I2 FeI2
Tác dụng với các phi kim khác:
3Ca + N2 Ca3N2 (Canxi nitrua)
Fe + S FeS
Cu + S CuS
KL Tác dụng với oxit kim loại: Những kim loại từ K đến Al khử được các oxit của kim loại trung bình và yếu (kim loại từ Fe trở đi trong dãy điện hoá của kim loại) ở nhiệt độ cao:
Thông thường người ta hay dùng Al để khử, nếu dùng kim loại kiềm, kiềm thổ thì phải sử dụng trong mội trường chân không (không có không khí) (vì kim loại kiềm, kiềm thổ tác dụng O2 trong không khí rất dễ dàng).
Al + Fe2O3 Fe3O4 (hoặc có cả FeO và Fe) + Al2O3
Thông thường sản phẩm là Fe và được gọi là phản ứng nhiệt nhôm.
Nếu bài toán cho phản ứng này thì người ta sẽ cho tạo thành sản phẩm nào, thông thường người ta lấy Al dư thì sản phẩm chỉ tạo ra Fe.
2Na + CuO Cu + Na2O
KL tác dụng với Oxit phi kim: Không xét
KL tác dụng với bazơ: Chỉ có những kim loại lưỡng tính mới tan trong bazơ mạnh, loãng, tan
+ Những kim loại lưỡng tính: Al, Zn, Be, Sn, Pb
+ Những bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2
R(hoá trị n) + (4 – n) NaOH + (n – 2)H2O Na4 – nRO2 + n/2 H2
Ví dụ: Al + NaOH + H2O Na AlO2 + 3/2 H2
Zn + 2NaOH Na2ZnO2 + H2
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O Ba(AlO2)2 + 3H2
KL tác dụng với axit:
a. Với axit không có tính oxihoá mạnh (HCl, H2SO4loãng, H3PO4, CH3COOH, HCN): Chỉ có những kim loại đứng trước H trong dãy điện hoá mới phản ứng muối + khí H2
2Al + 3H2SO4(loãng) Al2(SO4)3 + 3H2
Fe + HCl FeCl2 + H2
b. Với axit có tính oxihoá mạnh (HNO3, H2SO4đặc): Hầu hết các kim loại đều phản ứng (Trừ Au và Pt):
muối (hoá trị cao nhất) + H2O + khí
Tên axit
Kim loại trước hiđro
Kim loại sau hiđro
HNO3(rất loãng, nóng)
Kl từ K Zn tác dụng HNO3 rất loãng, nóng muối (hoá trị cao nhất) + H2O + NH4NO3
Vd: Al + HNO3(rất loãng)Al(NO3)3 + H2O + NH4NO3
KL sau Zn muối(htrị cao nhất) + H2O + N2 (không màu), N2O(không màu), NO(không màu hoá nâu trong không khí)
Vd: Fe + HNO3(rất loãng) Fe(NO3)3 + H2O + N2O
HNO3 loãng
muối(hoá trị cao nhất) + H2O + N2, N2O, NO
muối(htrị cao nhất) + H2O + NO
HNO3 đặc
muối (hoá trị cao nhất) + H2O + NO2
muối (hoá trị cao nhất) + H2O + NO2
H2SO4 đặc
muối (hoá trị cao nhất) + H2O + H2S (mùi trứng thối), S (kết tủa vàng), SO2 (làm mất màu cánh hoa hoặc mất màu nước brôm)
muối (hoá trị cao nhất) + H2O + SO2
Lưu ý:
Riêng Fe, Al, Cr thụ động trong HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. (nghĩa là: khi cho miếng Al vào HNO3 đặc nguội thì không thấy hiện tượng gì, sau đó đem thanh kim
Kim loại
Tác dụng với nước: Chỉ có kim loại kiềm (Na, K), kim loại kiềm thổ (Ca, Ba) phản ứng :
Vd: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2
Đặc biệt: Fe + H2O FeO + H2
3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2
KL tác dụng với phi kim:
Tác dụng với oxi:
+ Ở điều kiện thường: Các kim loại kiềm (Na,K) và kiềm thổ (Ca, Ba) tác dụng với O2 ở ngay điều kiện thường:
4Na + O2 2Na2O
2Na + O2(dư) Na2O2 (Natri peoxit)
+ Khi có nhiệt độ: Hầu hết các kim loại đều phản ứng với O2 khi có nhiệt độ (trừ Ag, Au và Pt)
3Fe + 2O2 Fe3O4
Cu + O2 CuO
Mg + O2 MgO
Tác dụng với halozen (VIIA: Cl2, Br2, I2)
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Fe + Br2 FeBr2
Fe + I2 FeI2
Tác dụng với các phi kim khác:
3Ca + N2 Ca3N2 (Canxi nitrua)
Fe + S FeS
Cu + S CuS
KL Tác dụng với oxit kim loại: Những kim loại từ K đến Al khử được các oxit của kim loại trung bình và yếu (kim loại từ Fe trở đi trong dãy điện hoá của kim loại) ở nhiệt độ cao:
Thông thường người ta hay dùng Al để khử, nếu dùng kim loại kiềm, kiềm thổ thì phải sử dụng trong mội trường chân không (không có không khí) (vì kim loại kiềm, kiềm thổ tác dụng O2 trong không khí rất dễ dàng).
Al + Fe2O3 Fe3O4 (hoặc có cả FeO và Fe) + Al2O3
Thông thường sản phẩm là Fe và được gọi là phản ứng nhiệt nhôm.
Nếu bài toán cho phản ứng này thì người ta sẽ cho tạo thành sản phẩm nào, thông thường người ta lấy Al dư thì sản phẩm chỉ tạo ra Fe.
2Na + CuO Cu + Na2O
KL tác dụng với Oxit phi kim: Không xét
KL tác dụng với bazơ: Chỉ có những kim loại lưỡng tính mới tan trong bazơ mạnh, loãng, tan
+ Những kim loại lưỡng tính: Al, Zn, Be, Sn, Pb
+ Những bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2
R(hoá trị n) + (4 – n) NaOH + (n – 2)H2O Na4 – nRO2 + n/2 H2
Ví dụ: Al + NaOH + H2O Na AlO2 + 3/2 H2
Zn + 2NaOH Na2ZnO2 + H2
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O Ba(AlO2)2 + 3H2
KL tác dụng với axit:
a. Với axit không có tính oxihoá mạnh (HCl, H2SO4loãng, H3PO4, CH3COOH, HCN): Chỉ có những kim loại đứng trước H trong dãy điện hoá mới phản ứng muối + khí H2
2Al + 3H2SO4(loãng) Al2(SO4)3 + 3H2
Fe + HCl FeCl2 + H2
b. Với axit có tính oxihoá mạnh (HNO3, H2SO4đặc): Hầu hết các kim loại đều phản ứng (Trừ Au và Pt):
muối (hoá trị cao nhất) + H2O + khí
Tên axit
Kim loại trước hiđro
Kim loại sau hiđro
HNO3(rất loãng, nóng)
Kl từ K Zn tác dụng HNO3 rất loãng, nóng muối (hoá trị cao nhất) + H2O + NH4NO3
Vd: Al + HNO3(rất loãng)Al(NO3)3 + H2O + NH4NO3
KL sau Zn muối(htrị cao nhất) + H2O + N2 (không màu), N2O(không màu), NO(không màu hoá nâu trong không khí)
Vd: Fe + HNO3(rất loãng) Fe(NO3)3 + H2O + N2O
HNO3 loãng
muối(hoá trị cao nhất) + H2O + N2, N2O, NO
muối(htrị cao nhất) + H2O + NO
HNO3 đặc
muối (hoá trị cao nhất) + H2O + NO2
muối (hoá trị cao nhất) + H2O + NO2
H2SO4 đặc
muối (hoá trị cao nhất) + H2O + H2S (mùi trứng thối), S (kết tủa vàng), SO2 (làm mất màu cánh hoa hoặc mất màu nước brôm)
muối (hoá trị cao nhất) + H2O + SO2
Lưu ý:
Riêng Fe, Al, Cr thụ động trong HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. (nghĩa là: khi cho miếng Al vào HNO3 đặc nguội thì không thấy hiện tượng gì, sau đó đem thanh kim
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Mạnh Nhân
Dung lượng: 512,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)