ĐỀ CƯƠNG ÔN SINH
Chia sẻ bởi Nguyên Đình |
Ngày 15/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG ÔN SINH thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP SINH HỌC
* Phản xạ - Cung phản xạ - Vòng phản xạ
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh.
- Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua trung ướng thần kinh đến cơ quan phản ứng.
- Trong phản xạ luôn có luồng thông tin ngược báo về trung ương thần kinh để trung ương điều chỉnh phản ứng cho chính xác.Vòng phản xạ bao gồm cung phản xạ và đường liên hệ ngược.
* Bạch cầu – Miễn dịch
1 - Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
- Sự thực bào: Bạch cầu mô nô và bạch cầu trung tính dùng chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hóa chúng.
+ Tiến trình
* Mạch máu nở rộng, bạch cầu chui ra khỏi mạch máu tới ổ viêm.
* Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn vào trong tế bào, rồi tiêu hóa chúng.
- Tế bào limphô B: Tiết kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên bằng cách gây kết dính kháng nguyên.
- Tế bào limphô T: Tiết các prôtêin đặc hiệu làm tan màng tế bào nhiễm, tế bào nhiễm bị phá hủy.
2 - Miễn dịch:
- Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó.
- Có 2 loại miễn dịch:
+ Miễn dịch tự nhiên: Miễn dịch bẩm sinh (Loài người không bao giờ bị mắc một số bệnh của các động vật khác) và miễn dịch tập nhiễm (Người nào đã từng một lần bị một bệnh nhiễm khuẩn nào đó thì sau đó sẽ không mắc lại bệnh đó nữa)
+ Miễn dịch nhân tạo (Khi đã được tiêm phòng vắc-xin của một bệnh nào đó thì sẽ được miễn dịch với bệnh đó)
* Đông máu – Ý nghĩa của đông máu – Nguyên tắc truyền máu
1 - Đông máu: Trong huyết tương có một loại prôtêin hòa tan gọi là chất sinh tơ máu.Khi va chạm vào vết rách trên thành mạch máu của vết thương, các tiểu cầu bị vỡ và giải phóng Enzim. Enzim này làm chất sinh tơ máu biến thành tơ máu. Tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các tế bào máu và tạo thành khối máu đông. Tham gia hình thành khối máu đông còn có nhiều yếu tố khác, trong đó có ion canxi (Ca2+).
* Ý nghĩa: Đông máu là một cơ chế bảo vệ cơ thể để chống mất máu. Sự đông máu liên quan đến hoạt động của tiểu cầu là chủ yếu, để hình thành khối máu đông bịt kín vết thương.
2 - Các nguyên tắc truyền máu:
- Nhóm máu ở người có 4 nhóm: O (,); A(); B(); AB.
- Các nguyên tắc truyền máu:
+ Xét nghiệm trước khi truyền máu để lực chọn loại máu truyền cho phù hợp.
+ Tránh tai biến (hồng cầu người cho bị kết dính trong huyết tương của người nhận gây tắc mạch).
+ Tránh nhận máu bị nhiễm các tác nhân gây bệnh.
* Tuần hoàn máu – Lưu thông bạch huyết
1 - Tuần hoàn máu:
- Vòng tuần hoàn nhỏ : Tâm thất phải - Động mạch phổi – Mao mạch phổi – Tỉnh mạch phổi – Tâm nhĩ trái.
- Vòng tuần hoàn lớn : Tâm thất trái – Động mạch chủ trên và Động mạch chủ dưới – Các mao mạch – Tĩnh mạch chủ trên và Tĩnh mạch chủ dưới – Tâm nhĩ phải.
* Vai trò của hệ tuần hoàn máu: Hệ tuần hoàn máu gồm tim và hệ mạch tạo thành vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn nhỏ dẫn máu qua phổi, giúp máu trao đổi O2 và CO2. Vòng tuần hoàn máu dẫn máu qua tất cả các tế bào của cơ thể để thực hiện sự trao đổi chất.
2 - Lưu thông bạch huyết: Gồm 2 phân hệ:
-Phân hệ nhỏ : thu bạch huyết ở nửa trên bên phải cơ thể.
-Phân hệ lớn: thu bạch huyết ở phần còn lại của cơ thể.
-Sự luân chuyển bach huyết trong mỗi phân hệ: Mao mạch bạch huyết – Mạch bạch huyết – Hạch bạch huyết – Mạch bạch huyết - Ống bạch huyết – Tĩnh mạch.
* Hoạt động hô hấp
1 – Thông khí ở phổi:
-Cử động hô hấp: cứ một lần hít vào và một lần thở ra thì gọi là cử động hô hấp.
-Nhịp hô hấp: là số lần cử động hô hấp trong một phút.
-Hít vào: cơ liên sườn ngoài và cơ hoành co làm cho lồng ngực nở về phía trước và hai bên.
-Thở ra: cơ liên sườn ngoài và cơ hoành dãn, các xương sườn được hạ xuống.
-Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường phụ thuộc vào tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khỏe và sự luyện tập.
2 – Trao đổi khí ở phổi và
* Phản xạ - Cung phản xạ - Vòng phản xạ
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh.
- Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua trung ướng thần kinh đến cơ quan phản ứng.
- Trong phản xạ luôn có luồng thông tin ngược báo về trung ương thần kinh để trung ương điều chỉnh phản ứng cho chính xác.Vòng phản xạ bao gồm cung phản xạ và đường liên hệ ngược.
* Bạch cầu – Miễn dịch
1 - Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu:
- Sự thực bào: Bạch cầu mô nô và bạch cầu trung tính dùng chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hóa chúng.
+ Tiến trình
* Mạch máu nở rộng, bạch cầu chui ra khỏi mạch máu tới ổ viêm.
* Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn vào trong tế bào, rồi tiêu hóa chúng.
- Tế bào limphô B: Tiết kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên bằng cách gây kết dính kháng nguyên.
- Tế bào limphô T: Tiết các prôtêin đặc hiệu làm tan màng tế bào nhiễm, tế bào nhiễm bị phá hủy.
2 - Miễn dịch:
- Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó.
- Có 2 loại miễn dịch:
+ Miễn dịch tự nhiên: Miễn dịch bẩm sinh (Loài người không bao giờ bị mắc một số bệnh của các động vật khác) và miễn dịch tập nhiễm (Người nào đã từng một lần bị một bệnh nhiễm khuẩn nào đó thì sau đó sẽ không mắc lại bệnh đó nữa)
+ Miễn dịch nhân tạo (Khi đã được tiêm phòng vắc-xin của một bệnh nào đó thì sẽ được miễn dịch với bệnh đó)
* Đông máu – Ý nghĩa của đông máu – Nguyên tắc truyền máu
1 - Đông máu: Trong huyết tương có một loại prôtêin hòa tan gọi là chất sinh tơ máu.Khi va chạm vào vết rách trên thành mạch máu của vết thương, các tiểu cầu bị vỡ và giải phóng Enzim. Enzim này làm chất sinh tơ máu biến thành tơ máu. Tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các tế bào máu và tạo thành khối máu đông. Tham gia hình thành khối máu đông còn có nhiều yếu tố khác, trong đó có ion canxi (Ca2+).
* Ý nghĩa: Đông máu là một cơ chế bảo vệ cơ thể để chống mất máu. Sự đông máu liên quan đến hoạt động của tiểu cầu là chủ yếu, để hình thành khối máu đông bịt kín vết thương.
2 - Các nguyên tắc truyền máu:
- Nhóm máu ở người có 4 nhóm: O (,); A(); B(); AB.
- Các nguyên tắc truyền máu:
+ Xét nghiệm trước khi truyền máu để lực chọn loại máu truyền cho phù hợp.
+ Tránh tai biến (hồng cầu người cho bị kết dính trong huyết tương của người nhận gây tắc mạch).
+ Tránh nhận máu bị nhiễm các tác nhân gây bệnh.
* Tuần hoàn máu – Lưu thông bạch huyết
1 - Tuần hoàn máu:
- Vòng tuần hoàn nhỏ : Tâm thất phải - Động mạch phổi – Mao mạch phổi – Tỉnh mạch phổi – Tâm nhĩ trái.
- Vòng tuần hoàn lớn : Tâm thất trái – Động mạch chủ trên và Động mạch chủ dưới – Các mao mạch – Tĩnh mạch chủ trên và Tĩnh mạch chủ dưới – Tâm nhĩ phải.
* Vai trò của hệ tuần hoàn máu: Hệ tuần hoàn máu gồm tim và hệ mạch tạo thành vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn nhỏ dẫn máu qua phổi, giúp máu trao đổi O2 và CO2. Vòng tuần hoàn máu dẫn máu qua tất cả các tế bào của cơ thể để thực hiện sự trao đổi chất.
2 - Lưu thông bạch huyết: Gồm 2 phân hệ:
-Phân hệ nhỏ : thu bạch huyết ở nửa trên bên phải cơ thể.
-Phân hệ lớn: thu bạch huyết ở phần còn lại của cơ thể.
-Sự luân chuyển bach huyết trong mỗi phân hệ: Mao mạch bạch huyết – Mạch bạch huyết – Hạch bạch huyết – Mạch bạch huyết - Ống bạch huyết – Tĩnh mạch.
* Hoạt động hô hấp
1 – Thông khí ở phổi:
-Cử động hô hấp: cứ một lần hít vào và một lần thở ra thì gọi là cử động hô hấp.
-Nhịp hô hấp: là số lần cử động hô hấp trong một phút.
-Hít vào: cơ liên sườn ngoài và cơ hoành co làm cho lồng ngực nở về phía trước và hai bên.
-Thở ra: cơ liên sườn ngoài và cơ hoành dãn, các xương sườn được hạ xuống.
-Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường phụ thuộc vào tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khỏe và sự luyện tập.
2 – Trao đổi khí ở phổi và
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyên Đình
Dung lượng: 70,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)