DE CUONG ON LI 8HKI
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hưng |
Ngày 14/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: DE CUONG ON LI 8HKI thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN VẬT LÍ 8 HKI 2009-2010
I-LÍ THUYẾT :
1) Chuyển động cơ học là : Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác .
- Vật đứng yên là vật không thay đổi vị trí so với vật làm mốc .
- Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vào vật chọn làm mốc .
Ví dụ : Người lái xe Honđa đang chạy dời nhà đến cơ quan . So với nhà ngừoi lái xe chuyển động , còn so với xe Honđa thì ngừoi lái xe đứng yên .
2)Vận tốc là : Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian .
Công thức tính vận tốc:
3) Chuyển động đều là : chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian
- Chuyển động không đều là : động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian
- Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều :
a)
b)
4) lực là : một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có :
Gốc là điểm đặt của lực .
Phương , chiều trùng với Phương , chiều của lực .
Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ lệ xích cho trước .
♣ Đơn vị lực : N ( Niutơn) ; 1 kg = 10 N
♣Hai lực cân bằng là : hai lực cùng đặt lên một vật , có cường độ bằng nhau , phương nằm trên một đường thẳng , chiều ngựơc nhau .
♣Dưới tác dụng của các lực cân bằng , một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên ; Đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều . Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính .
♣ Quán tính là : giữ nguyên vận tốc khi không có lực tác dụng
-Khi có lực tác dụng , một vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính .
Ví dụ : đang ngồi trên xe chuyển động , thắng gấp bị ngã chúi về đằng trước .
5) Lực ma sát trượt : sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác .
♣ Lực ma sát lăn : sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác .
♣ Lực ma sát nghỉ : giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác .
♣Tác dụng của lực ma sát : có ý nghĩa quan trọng trong thực tế .Nó có thể có hại , nhưng cũng có thể có ích . Do đó , ta cần biết cách làm giảm cũng như làm tăng ma sát .
6)Áp lực là : lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép .
♣Áp suất : được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép .
7)Áp suất chất lỏng : Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên theo mọi phương lên đáy bình , thành bình và các vật ở trong lòng nó .
♣ Công thức tính áp suất chất lỏng : P = d . h
Trong đó : P là áp suất ( đơn vị : N / m2 ; Pa ) ;
d là trọng lượng riêng của chất lỏng (đơn vị : N / m3 ) ;
h là độ sâu trong một chất lỏng so với mặt thoáng chất lỏng (đơn vị : m )
♣ Cấu tạo bình thông nhau : -một bình có hai nhánh thông nhau
-Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên , các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao .
♣Công dụng bình thông nhau : dùng bình thông nhau để cân các mặt bằng ( đặc biệt trong xây dựng )
♣ Thí nghiệmTô-ri-xe-li : Lấy một ống thủy tinh dài 1 m , một đầu kín , đổ đầy thủy ngân vào . Lấy ngón tay bịt miệng ống rồi quay ngược ống xuống . Sau đó , nhúng chìm miệng ống vào một chậu đựng thủy ngân rồi bỏ ngón tay bịt miệng ống ra . Thấy thủy ngân trong ống tụt xuống còn khoảng 76 cm tính từ mặt thoáng của thủy ngân trong chậu .
♣Áp suất khí quyển bằng áp suất của một cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li , do đó ngừơi ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển .
♣Đơn vị đo áp suất khí quyển : 1 atmotphe = 76 cmHg = 101 300 pa
Ví dụ : áp suất khí quyển ở bãi biển Sầm Sơn vào khoảng 76 cmHg ( 760 mmHg)
8)Lực đẩy Ác-si-mét là : Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dứoi lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lòng mà vật chiếm chỗ
♣ Công thức tính Ác-si-mét : FA = d . v
I-LÍ THUYẾT :
1) Chuyển động cơ học là : Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác .
- Vật đứng yên là vật không thay đổi vị trí so với vật làm mốc .
- Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vào vật chọn làm mốc .
Ví dụ : Người lái xe Honđa đang chạy dời nhà đến cơ quan . So với nhà ngừoi lái xe chuyển động , còn so với xe Honđa thì ngừoi lái xe đứng yên .
2)Vận tốc là : Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian .
Công thức tính vận tốc:
3) Chuyển động đều là : chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian
- Chuyển động không đều là : động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian
- Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều :
a)
b)
4) lực là : một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có :
Gốc là điểm đặt của lực .
Phương , chiều trùng với Phương , chiều của lực .
Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ lệ xích cho trước .
♣ Đơn vị lực : N ( Niutơn) ; 1 kg = 10 N
♣Hai lực cân bằng là : hai lực cùng đặt lên một vật , có cường độ bằng nhau , phương nằm trên một đường thẳng , chiều ngựơc nhau .
♣Dưới tác dụng của các lực cân bằng , một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên ; Đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều . Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính .
♣ Quán tính là : giữ nguyên vận tốc khi không có lực tác dụng
-Khi có lực tác dụng , một vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính .
Ví dụ : đang ngồi trên xe chuyển động , thắng gấp bị ngã chúi về đằng trước .
5) Lực ma sát trượt : sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác .
♣ Lực ma sát lăn : sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác .
♣ Lực ma sát nghỉ : giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác .
♣Tác dụng của lực ma sát : có ý nghĩa quan trọng trong thực tế .Nó có thể có hại , nhưng cũng có thể có ích . Do đó , ta cần biết cách làm giảm cũng như làm tăng ma sát .
6)Áp lực là : lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép .
♣Áp suất : được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép .
7)Áp suất chất lỏng : Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên theo mọi phương lên đáy bình , thành bình và các vật ở trong lòng nó .
♣ Công thức tính áp suất chất lỏng : P = d . h
Trong đó : P là áp suất ( đơn vị : N / m2 ; Pa ) ;
d là trọng lượng riêng của chất lỏng (đơn vị : N / m3 ) ;
h là độ sâu trong một chất lỏng so với mặt thoáng chất lỏng (đơn vị : m )
♣ Cấu tạo bình thông nhau : -một bình có hai nhánh thông nhau
-Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên , các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao .
♣Công dụng bình thông nhau : dùng bình thông nhau để cân các mặt bằng ( đặc biệt trong xây dựng )
♣ Thí nghiệmTô-ri-xe-li : Lấy một ống thủy tinh dài 1 m , một đầu kín , đổ đầy thủy ngân vào . Lấy ngón tay bịt miệng ống rồi quay ngược ống xuống . Sau đó , nhúng chìm miệng ống vào một chậu đựng thủy ngân rồi bỏ ngón tay bịt miệng ống ra . Thấy thủy ngân trong ống tụt xuống còn khoảng 76 cm tính từ mặt thoáng của thủy ngân trong chậu .
♣Áp suất khí quyển bằng áp suất của một cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li , do đó ngừơi ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển .
♣Đơn vị đo áp suất khí quyển : 1 atmotphe = 76 cmHg = 101 300 pa
Ví dụ : áp suất khí quyển ở bãi biển Sầm Sơn vào khoảng 76 cmHg ( 760 mmHg)
8)Lực đẩy Ác-si-mét là : Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dứoi lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lòng mà vật chiếm chỗ
♣ Công thức tính Ác-si-mét : FA = d . v
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hưng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)