đề cương môn lý 7 hk2 2012-2013
Chia sẻ bởi Trần Tấn Khánh |
Ngày 17/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: đề cương môn lý 7 hk2 2012-2013 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG MÔN VẬT LÝ 7
HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2012 - 2013
I. LÝ THUYẾT.
1. Chất dẫn điện là gì? chất cách điện là gì? Lấy ví dụ minh họa?
2. Thế nào là dòng điện? dòng điện trong kim loại? chiều dòng điện?
3. Nắm được một số ký hiệu thường dùng trong sơ đồ mạch điện?
4. Biết đổi các đơn vị đo: A; V, mA; mV; KV.
5. Trình bày tác dụng của cầu chì?
6. Trình bày giới hạn của dòng điện đi qua cơ thể người?
II. BÀI TẬP.
Bài 1. Trên một bóng đèn có ghi 12V, em hiểu như thế nào về con số ghi trên bóng đèn? bóng đèn này có thể sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế bao nhiêu?
Bài 2. Kể tên các tác dụng của dòng điện và trình bày những biểu hiện của các tác dụng này?
Bài 3. Dùng dụng cụ đo nào để xác định cường độ dòng điện trong một vật dẫn? Phải mắc dụng cụ đo đó như thế nào vào một vật dẫn? Giải thích vì sao?
Bài 4.(1,5 điểm) Trong mạch điện theo sơ đồ (hình 1) biết ampekế A1 có số chỉ 0,2A. Hãy cho biết:
a. Số chỉ của am pe kế A2
b. Cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2
Bài 5. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ (H.2)
a) Biết ampe kế A chỉ 5A, cường độ dòng điện
chạy qua đèn 1 và đèn 3 bằng nhau và bằng 1,2A.
Xác định cường độ dòng điện qua đèn Đ2 và cường
độ dòng điện qua đèn Đ4.
b) Mạch điện trên được mắc vào nguồn điện
có hiệu điện thế 12V. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ2 bằng 6V. Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu các bóng đèn còn lại.
Bài 6. Xem bài 7 trang 87 SGK.
Bài 7. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ (H.3)
Biết hiệu điện thế của nguồn là 12V.
a. Tính U1 ? U2 ?
b. Nếu mắc thêm một ampe kế vào đèn 1 và đèn 2 thì
số chỉ của ampe kế là I1 = 1,5A, I2 = 0,5A. Tính cường
độ dòng điện của nguồn?
Bài 8. Giải thích câu C1, C2, C3 trang 49 SGK.
Bài 9. Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản gồm 1 nguồn điện (pin hoặc bộ pin), 1 bóng đèn, 1 công tắc, dây dẫn và vẽ chiều dòng điện trong mạch khi công tắc đóng?
Bài 10. Đổi các đơn vị sau:
a. 1500 mA = … A e. 475 mA = … A
b. 1,375 A = … mA f. 0,125 A = … mA.
c. 0,185 KV = … V g. 1,25 V = … mV
d. 0,015 KV = … mV h. 1250 mV = … KV.
HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2012 - 2013
I. LÝ THUYẾT.
1. Chất dẫn điện là gì? chất cách điện là gì? Lấy ví dụ minh họa?
2. Thế nào là dòng điện? dòng điện trong kim loại? chiều dòng điện?
3. Nắm được một số ký hiệu thường dùng trong sơ đồ mạch điện?
4. Biết đổi các đơn vị đo: A; V, mA; mV; KV.
5. Trình bày tác dụng của cầu chì?
6. Trình bày giới hạn của dòng điện đi qua cơ thể người?
II. BÀI TẬP.
Bài 1. Trên một bóng đèn có ghi 12V, em hiểu như thế nào về con số ghi trên bóng đèn? bóng đèn này có thể sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế bao nhiêu?
Bài 2. Kể tên các tác dụng của dòng điện và trình bày những biểu hiện của các tác dụng này?
Bài 3. Dùng dụng cụ đo nào để xác định cường độ dòng điện trong một vật dẫn? Phải mắc dụng cụ đo đó như thế nào vào một vật dẫn? Giải thích vì sao?
Bài 4.(1,5 điểm) Trong mạch điện theo sơ đồ (hình 1) biết ampekế A1 có số chỉ 0,2A. Hãy cho biết:
a. Số chỉ của am pe kế A2
b. Cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2
Bài 5. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ (H.2)
a) Biết ampe kế A chỉ 5A, cường độ dòng điện
chạy qua đèn 1 và đèn 3 bằng nhau và bằng 1,2A.
Xác định cường độ dòng điện qua đèn Đ2 và cường
độ dòng điện qua đèn Đ4.
b) Mạch điện trên được mắc vào nguồn điện
có hiệu điện thế 12V. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ2 bằng 6V. Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu các bóng đèn còn lại.
Bài 6. Xem bài 7 trang 87 SGK.
Bài 7. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ (H.3)
Biết hiệu điện thế của nguồn là 12V.
a. Tính U1 ? U2 ?
b. Nếu mắc thêm một ampe kế vào đèn 1 và đèn 2 thì
số chỉ của ampe kế là I1 = 1,5A, I2 = 0,5A. Tính cường
độ dòng điện của nguồn?
Bài 8. Giải thích câu C1, C2, C3 trang 49 SGK.
Bài 9. Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản gồm 1 nguồn điện (pin hoặc bộ pin), 1 bóng đèn, 1 công tắc, dây dẫn và vẽ chiều dòng điện trong mạch khi công tắc đóng?
Bài 10. Đổi các đơn vị sau:
a. 1500 mA = … A e. 475 mA = … A
b. 1,375 A = … mA f. 0,125 A = … mA.
c. 0,185 KV = … V g. 1,25 V = … mV
d. 0,015 KV = … mV h. 1250 mV = … KV.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Tấn Khánh
Dung lượng: 50,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)