ĐỀ CƯƠNG LY9 DIỆU K26B
Chia sẻ bởi Đăng Thị Diệu |
Ngày 14/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG LY9 DIỆU K26B thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
A- Ma Trận
CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY
Tổng cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
1, 2, 3, 4
5
6
6 câu
4 câu
1 câu
1 câu
B- Nội dung câu hỏi:
Câu 1: (M1 )
Loa điện hoạt động dựa vào:
A - Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
B - tác dụng từ của Nam Châm lên ống dây có dòng điện chạy qua.
C - tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
D - tác dụng từ của từ trường lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
Câu 2: (M1)
Nam Châm điện được sử dụng trong thiết bị:
A - Máy phát điện.
B - Làm các la bàn.
C - Rơle điện từ.
D - Bàn ủi điện.
Câu 3: (M1)
Các thiết bị không dùng Nam Châm điện và Nam Châm vĩnh cửu là:
A - Loa điện.
B - Rơle điện từ
C - Vô tuyến truyền hình
D - Công tắc điện( loại thông thường ).
Câu 4 : (M1)
Để một thiết bị có Nam Châm vĩnh cửu hoạt động tốt ta cần phải làm những việc sau:
A - Để thiết bị cách xa các vật dễ bị nhiễm từ.
B - Không nên để thiết bị gần nguồn điện.
C - Thường xuyên bôi dầu mỡ vào dụng cụ.
D - Thường xuyên chùi rửa thiết bị.
Câu 5: (M2)
Để chế tạo một Nam Châm điện mạnh ta cần điều kiện:
A - Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng thép.
B - Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng sắt non.
C - Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có ít vòng, lõi bằng sắt non.
D - Cường độ dòng điện qua ống dây nhỏ, ống dây có ít vòng, lõi bằng thép.
Câu 6: (M3)
Trong bệnh viện, các bác sĩ phẩu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng các dụng cụ sau:
A - Dùng kéo.
B - Dùng kìm.
C - Dùng nam châm.
D - Dùng một viên bi còn tốt.
LỰC ĐIỆN TỪ
Ma trận
CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY
Tổng cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
1, 2, 3, 4, 5, 6
7, 8, 9
10, 11, 12
12 câu
6 câu
3 câu
3 câu
B- Nội dung câu hỏi.
Câu 1: (M1)
Quy tắc Bàn Tay Trái dùng để xác định:
A - Chiều của lực điện từ.
B - Chiều của đường sức từ
C - Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn.
D - Chiều của các cực nam châm.
Câu 2:( M1)
Xác định câu nói đúng về tác dụng của từ trường lên đoạn dây dẫn có dòng điện.
A - Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và song song với đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
B - Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
C - Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, không đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
D - một đoạn dây dẫn không có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
Câu 3:( M1)
Theo quy tắc bàn tay trái chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo:
A - Chiều của lực điện từ.
B - Chiều của đường sức từ
C - Chiều của dòng điện.
D - Chiều của đường của đường đi vào các cực của nam châm.
Câu 4: (M1)
Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào:
A - Chiều của dòng điện qua dây dẫn.
B - Chiều đường sức từ qua dây dẫn.
C - Chiều chuyển động của dây dẫn.
D - Chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều của đường sức từ.
Câu 5:( M1)
Đường sức từ của nam châm ở hình vẽ có chiều:
A - Đi từ dưới lên trên.
B - Đi từ trên xuống dưới.
C - Đi từ trái
A- Ma Trận
CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY
Tổng cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
1, 2, 3, 4
5
6
6 câu
4 câu
1 câu
1 câu
B- Nội dung câu hỏi:
Câu 1: (M1 )
Loa điện hoạt động dựa vào:
A - Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
B - tác dụng từ của Nam Châm lên ống dây có dòng điện chạy qua.
C - tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
D - tác dụng từ của từ trường lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
Câu 2: (M1)
Nam Châm điện được sử dụng trong thiết bị:
A - Máy phát điện.
B - Làm các la bàn.
C - Rơle điện từ.
D - Bàn ủi điện.
Câu 3: (M1)
Các thiết bị không dùng Nam Châm điện và Nam Châm vĩnh cửu là:
A - Loa điện.
B - Rơle điện từ
C - Vô tuyến truyền hình
D - Công tắc điện( loại thông thường ).
Câu 4 : (M1)
Để một thiết bị có Nam Châm vĩnh cửu hoạt động tốt ta cần phải làm những việc sau:
A - Để thiết bị cách xa các vật dễ bị nhiễm từ.
B - Không nên để thiết bị gần nguồn điện.
C - Thường xuyên bôi dầu mỡ vào dụng cụ.
D - Thường xuyên chùi rửa thiết bị.
Câu 5: (M2)
Để chế tạo một Nam Châm điện mạnh ta cần điều kiện:
A - Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng thép.
B - Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng sắt non.
C - Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có ít vòng, lõi bằng sắt non.
D - Cường độ dòng điện qua ống dây nhỏ, ống dây có ít vòng, lõi bằng thép.
Câu 6: (M3)
Trong bệnh viện, các bác sĩ phẩu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng các dụng cụ sau:
A - Dùng kéo.
B - Dùng kìm.
C - Dùng nam châm.
D - Dùng một viên bi còn tốt.
LỰC ĐIỆN TỪ
Ma trận
CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY
Tổng cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
1, 2, 3, 4, 5, 6
7, 8, 9
10, 11, 12
12 câu
6 câu
3 câu
3 câu
B- Nội dung câu hỏi.
Câu 1: (M1)
Quy tắc Bàn Tay Trái dùng để xác định:
A - Chiều của lực điện từ.
B - Chiều của đường sức từ
C - Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn.
D - Chiều của các cực nam châm.
Câu 2:( M1)
Xác định câu nói đúng về tác dụng của từ trường lên đoạn dây dẫn có dòng điện.
A - Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và song song với đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
B - Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
C - Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, không đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
D - một đoạn dây dẫn không có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
Câu 3:( M1)
Theo quy tắc bàn tay trái chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo:
A - Chiều của lực điện từ.
B - Chiều của đường sức từ
C - Chiều của dòng điện.
D - Chiều của đường của đường đi vào các cực của nam châm.
Câu 4: (M1)
Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào:
A - Chiều của dòng điện qua dây dẫn.
B - Chiều đường sức từ qua dây dẫn.
C - Chiều chuyển động của dây dẫn.
D - Chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều của đường sức từ.
Câu 5:( M1)
Đường sức từ của nam châm ở hình vẽ có chiều:
A - Đi từ dưới lên trên.
B - Đi từ trên xuống dưới.
C - Đi từ trái
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đăng Thị Diệu
Dung lượng: 689,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)