Đề cương lí 9
Chia sẻ bởi Lê Nhất Trung |
Ngày 10/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Đề cương lí 9 thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
- Cường độ dòng điện chạy qua 1 dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn đó. =
- Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó tăng hay giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng hay giảm bấy nhiêu lần và ngược lại.
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế là 1 đường thẳng đi qua gốc tọa độ ( U = 0 I = 0)
- Trị số R = không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó
- Đơn vị đo điện trở là ôm, kí hiệu là:
- Ngoài ra đơn vị đo điện trở còn được tính: k và M
1 k = 1000; 1 M = 1 000 000
Định luật Ôm :
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Biểu thức I =
Trong đó: I là cường độ dòng điện, đơn vị là ampe ( A)
U là hiệu điện thế , đơn vị là vôn ( V)
R điện trở của dây dẫn, đơn vị là ôm ( )
Đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp :
- Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm I = I1 = I2
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hai hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần U = U1 + U2
- Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng hai điện trở thành phần
Rtđ = R1 + R2
- Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó .
Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song :
- Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ I = I1 + I2
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ U = U1 = U2
- Điện trở tương đương được tính theo công thức
= +
Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó:
- Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng 1 loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây.
=
- Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng 1 loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
=
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn .
* Công thức điện trở :
- Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
R =
Trong đó R là điện trở ( ) l là chiều dài ( m) p ( rô) là điện trở suất ( m )
S là tiết diện ( m2)
Cách đổi đơn vị
1mm2 = 10 -6 m
1cm2 = 10 -4 m2
1dm2 = 10 -2 m2
Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt
- Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
- Số oát ( W ) ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường
- Công suất điện của 1 đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó
P = U.I
Đơn vị của công suất : P đo bằng oat ( W)
U đo bằng vôn ( V)
I đo bằng ampe ( A)
1W = 1 V . 1A
1 KW = 1000W
- Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng
- Công của của dòng điện sản ra ở 1 đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác :
A = P. t = U.I . t ( đơn vị của A là Jun )
- Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện . Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã sử dụng là 1kWh =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Nhất Trung
Dung lượng: 255,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)