ĐỀ CƯƠNG KÌ I ANH 8

Chia sẻ bởi Đặng Hoài Xuân | Ngày 11/10/2018 | 50

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG KÌ I ANH 8 thuộc Tiếng Anh 8

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I
MÔN TIẾNG ANH 8

Phần 1: Grammar and structures.

1. Present simple tense( Thì hiện tại đơn ):
a. Form (cấu trúc):
(+) I/ We/ You/ They + V(bare-inf) + O
He/ She/ It + V(s/es) + O
(-) I/ We/ You/ They + do not (don’t) + V(bare-inf) + O
He/ She/ It + does not (doesn’t) + V(bare-inf) + O
(?) Do + I,We,You,They + V(bare-inf) + O ?
Does + He/She/It + V(bare-inf) + O ?
* Cách chia động từ thì hiện tại đơn khi đi với chủ ngữ số ít (Quy tắc thêm s, es):
- Thêm “S” vàtwftaanj cùng của hầu hết các động từ:
Vd: live ( lives, speak ( speaks, play ( plays,
- Thêm “S” vào động từ tận cùng là CH, O, S, SH, X, Z:
Ví dụ: watch ( watches, go ( goes, miss ( misses, …
- Những động từ có tận cùng là “Y,” thì phải đổi “Y” thành “I” rồi thêm “ES”:
Vd: study ( studies, fly ( flies, … NHƯNG: PLAY ( PLAYS
- Ngoại lệ: be ( am/ is/ are, have ( has
* Cách phát âm đuôi s, es: Có 3 cách /iz/, /s/ và /z/
- Nếu từ kết thúc bằng- s, -ss,- ch,- sh,- x,-z (-ze),- o,- ge,- ce thì ta phát âm là /iz/. Mẹo ♥ "sẵn-sàng-chung-shức-xin-z-ô-góp-cơm" vd: changes/ iz/ ; practices/ iz/  - Nếu từ kết thúc bằng :-/ð/,-k,-p- t,- f thì phát âm là /s/: 
......cooks /s/ ; stops / s/ Mẹo ♥ : `thời phong kiến phương tây" Lưu ý : `laugh` phiên âm là : [la: f ] nên khi chia : laughs đọc là /s/ ( từ đặc biệt cần nhớ) - Những từ còn lại phát âm là /z/ : plays /z/, stands /z/....
b. Use (cách dùng):
- Diễn tả một sự việc ở hiện tại, thói quen. Vd: I oFten get up at 5 o’clock.
- Diễn tả sự thật, các hiện tượng tự nhiên. Vd: The sun rises in the East and sets in the West.
- Diễn tả kế hoạch đã định sẵn trong tương lai (lịch trình). Vd: They collect and empty garbage on January 9.
c. Từ đi kèm (dấu hiệu nhận biết):  always / usually / often / sometimes / everyday,…
2. Past simple tense (Thì quá khứ đơn):
a. *Form (cấu trúc):
(+) S + V(ed/ cột 2) + O Với động từ tobe: S + was/ were …………
* Cách thêm (Quy tắc) ed với động từ có quy tắc:
- Thêm –ed vào sau của hầu hết các động từ nguyên mẫu.
e.g. visit > visited              work > worked            watch > watched
- Nếu động từ tận cùng bằng –e thì chỉ thêm –d:   live -> lived,    race > raced                
- Nếu động từ tận cùng bằng một phụ âm + y hãy đổi y thành i và thêm ed: dry > dried
            Nhưng : stay > stayed             enjoy > ẹnoyed
- Nếu là động từ có một nguyên âm duy nhất + phụ âm, hãy gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ed:
shop > shopped         wrap > wrapped          plan > planned
- Nếu động từ có hai vần trở lên, tận cùng bằng một nguyên âm đơn + phụ âm, và có trọng âm
cuối cùng, thì hãy gấp đôi vần cuối cùng rồi hãy thêm ed:
      e.g.      occur > occurred        prefer > preferred;     Nhưng : enter > entered
-   Không gấp đôi những phụ âm cuối cùng như x, w, y: snow > snowed         fix > fixed
* Đối với động từ bất quy tắc: động từ quá khứ được chia ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc
e.g. do > did          give > gave                  go > went
(-) S + did not (didn’t + V(bare-inf) Với tobe: S + was not (wasn’t)/ were not (weren’t) …
e.g.   - You didn’t understand me.
e.g.  - That was not a good story
(?) Did + S + V(bare-inf) Với to
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Hoài Xuân
Dung lượng: 185,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)