DE CUONG HOC KI II LOP 6
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Thu Huyền |
Ngày 10/10/2018 |
58
Chia sẻ tài liệu: DE CUONG HOC KI II LOP 6 thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP HỌC KÌ II – ENGLISH 6
I. The present simple tense: Thì hiện tại đơn
1. To be: (am / is / are) Động từ to be
a) Affirmative: Khẳng định
S + am / is / are + …………..
Ex: We are students.
b) Negative: Phủ định
S + am / is / are + not + …………
Ex: My mother is not / isn’t a farmer.
c) Interrogative: Nghi vấn
Am / Is / Are + S + ……………….?
Ex: Is your brother a worker? → Yes, he is / No, he isn’t.
2. Ordinary verbs: Động từ thường
a) Affirmative: Khẳng định
I / We / You / They / Ba and Nam
V
He / She / It / Ba
V( s / es )
Ex: I go to school every day.
She goes to school every day.
b) Negative: Phủ định
I / We / you / they / Ba and Nam
do not / don’t
V(bare infinitive)
He / She / It / Ba
does not / doesn’t
Ex: I don’t go to school on Sundays.
She doesn’t go to school on Sundays.
c) Interrogative: Nghi vấn
Do
we / you / they / ….
V (bare infinitive) ?
Does
he / she / it …….
Ex 1: Do you play volleyball?
→ Yes, I do / No, I don’t
Ex 2: Does Lan listen to music after school?
-Yes, she does. / No, she doesn’t.
+ Use: Diễn tả một sự thật ở hiên tại, một quy luật, một chân lý hiển nhiên
Diễn tả một thói quen, môt sự việc lập đi lập lại ở hiện tại, một phong tục.
+ Dấu hiệu nhận biết: Thường đi kèm với các trạng từ như: always, usually, often, sometimes, seldom, rarely, never, every day, every morning, once/ twice …
* Vị trí của trạng từ tần suất trong câu: đứng trước động từ thường (play, listen, go, watch,……..) và đứng sau động từ to be ( am/is/are).
Ví dụ: I often go fishing in the spring.
It is usually cold in the winter.
Chú ý: Với những động từ tận cùng bằng O, S, Z, Sh, Ch chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít ta phải thêm “ es “.
EX: He goes by bike. She washes his face .
* Động từ tận cùng bằng “y” ta phải đổi “y” ra “ i” trước khi thêm “es”
(study -> studies ; carry -> carries)
EX: He studies English at school.
II. The present progressive tense:
1. Form:
S + am / is / are + V- ing + ….
Ex: I am teaching English.
She is playing computer games.
2. Use: Diễn tả một hành động hoặc sự việc đang xảy ra ở hiện tại.
+ Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian như now (bây giờ), at present, at the moment, at this time (hiện giờ, vào lúc này) thường nằm ở cuối câu. Các động từ nhằm tập trung sự chú ý như: Listen! Look! Be quietđứng đầu câu.
Ex: The farmers are working in the fields now.
Cách thêm đuôi “ing”
Hầu hết các động từ ta chỉ thêm “ing” vào su động từ: ex: sleeping; going…
Đối động từ có tận cùng là “e”, ta bỏ e rồi thêm “ing”: ex: write – writing
Tuy nhiên tận cùng là “ee” vẫn giữ nguyên: ex: seeing; freeing
Tận cùng là phụ âm ( trừ h, w, x, y) đứng trước nó là 1 nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm sau đó thêm “ing” ex: running
Tận cùng là “ie” đổi thành “y” rồi mới thêm “ing” Ex: Tie – tying; die - dying
III. “be going to”: thì tương lai gần – Diễn tả dự định, kế hoạch trong tương lai
1. Form:
a) Affirmative: Khẳng định
S + am/is/are + going to + V ( bare infinitive )
I. The present simple tense: Thì hiện tại đơn
1. To be: (am / is / are) Động từ to be
a) Affirmative: Khẳng định
S + am / is / are + …………..
Ex: We are students.
b) Negative: Phủ định
S + am / is / are + not + …………
Ex: My mother is not / isn’t a farmer.
c) Interrogative: Nghi vấn
Am / Is / Are + S + ……………….?
Ex: Is your brother a worker? → Yes, he is / No, he isn’t.
2. Ordinary verbs: Động từ thường
a) Affirmative: Khẳng định
I / We / You / They / Ba and Nam
V
He / She / It / Ba
V( s / es )
Ex: I go to school every day.
She goes to school every day.
b) Negative: Phủ định
I / We / you / they / Ba and Nam
do not / don’t
V(bare infinitive)
He / She / It / Ba
does not / doesn’t
Ex: I don’t go to school on Sundays.
She doesn’t go to school on Sundays.
c) Interrogative: Nghi vấn
Do
we / you / they / ….
V (bare infinitive) ?
Does
he / she / it …….
Ex 1: Do you play volleyball?
→ Yes, I do / No, I don’t
Ex 2: Does Lan listen to music after school?
-Yes, she does. / No, she doesn’t.
+ Use: Diễn tả một sự thật ở hiên tại, một quy luật, một chân lý hiển nhiên
Diễn tả một thói quen, môt sự việc lập đi lập lại ở hiện tại, một phong tục.
+ Dấu hiệu nhận biết: Thường đi kèm với các trạng từ như: always, usually, often, sometimes, seldom, rarely, never, every day, every morning, once/ twice …
* Vị trí của trạng từ tần suất trong câu: đứng trước động từ thường (play, listen, go, watch,……..) và đứng sau động từ to be ( am/is/are).
Ví dụ: I often go fishing in the spring.
It is usually cold in the winter.
Chú ý: Với những động từ tận cùng bằng O, S, Z, Sh, Ch chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít ta phải thêm “ es “.
EX: He goes by bike. She washes his face .
* Động từ tận cùng bằng “y” ta phải đổi “y” ra “ i” trước khi thêm “es”
(study -> studies ; carry -> carries)
EX: He studies English at school.
II. The present progressive tense:
1. Form:
S + am / is / are + V- ing + ….
Ex: I am teaching English.
She is playing computer games.
2. Use: Diễn tả một hành động hoặc sự việc đang xảy ra ở hiện tại.
+ Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian như now (bây giờ), at present, at the moment, at this time (hiện giờ, vào lúc này) thường nằm ở cuối câu. Các động từ nhằm tập trung sự chú ý như: Listen! Look! Be quietđứng đầu câu.
Ex: The farmers are working in the fields now.
Cách thêm đuôi “ing”
Hầu hết các động từ ta chỉ thêm “ing” vào su động từ: ex: sleeping; going…
Đối động từ có tận cùng là “e”, ta bỏ e rồi thêm “ing”: ex: write – writing
Tuy nhiên tận cùng là “ee” vẫn giữ nguyên: ex: seeing; freeing
Tận cùng là phụ âm ( trừ h, w, x, y) đứng trước nó là 1 nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm sau đó thêm “ing” ex: running
Tận cùng là “ie” đổi thành “y” rồi mới thêm “ing” Ex: Tie – tying; die - dying
III. “be going to”: thì tương lai gần – Diễn tả dự định, kế hoạch trong tương lai
1. Form:
a) Affirmative: Khẳng định
S + am/is/are + going to + V ( bare infinitive )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Thu Huyền
Dung lượng: 245,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)